Ibrahim Alma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ibrahim Alma
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ibrahim Alma
Ngày sinh 18 tháng 10, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Umm al-'Adam, Homs, Syria[1]
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Horgelah
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Al-Wathba 32 (0)
2012–2014 Al-Shorta 30 (0)
2014–2015 Al-Wathba 20 (0)
2015–2016 Al-Wahda 28 (0)
2016–2017 Al-Ittihad 34 (0)
2017–2018 Sepahan 14 (0)
2018 Al-Qadsiah 0 (0)
2018–2019 Al-Wahda 0 (0)
2019–2020 Al-Jaish 0 (0)
2020– Al-Horgelah 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-20 Syria
2010–2012 U-22 Syria 7 (0)
2012–2014 U-23 Syria 3 (0)
2012– Syria 80 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 1 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 10 năm 2019

Ibrahim Alma (tiếng Ả Rập: ابراهيم عالمة ‎; sinh ngày 18 tháng 10 năm 1991 ở Umm al-'Adam, Homs, Syria) là một cầu thủ bóng đá Syria. Anh thi đấu ở vị trí Thủ môn cho câu lạc bộ Al-HorgelahGiải bóng đá ngoại hạng Syria.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “الحارس الدولي إبراهيم عالمة افضل رياضي لعام 2016” (bằng tiếng Ả Rập). 12 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]