Kaduqli
Kaduqli كادوقلي | |
---|---|
Vị trí ở Sudan | |
Quốc gia | Sudan |
Bang | Nam Kordofan |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 92,674 (ước tính) |
Kaduqli hay Kadugli (tiếng Ả Rập: كادوقلي, Kādūqlī, phát âm: [kaːˈduɢli]) là thành phố thủ phủ của bang Nam Kordofan, Sudan. Nó nằm cách El-Obeid 240 km (150 mi) về phía nam, ở rìa phía bắc của đồng bằng sông Nile Trắng trên vùng núi Nuba. Thành phố có sân vận động Hilal.
Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là một trung tâm buôn bán gôm Ả Rập và gia súc. Các ngành công nghiệp bao gồm dệt, sản xuất xà phòng và da thuộc. Kaduqli cũng là trụ sở Khu vực IV của UNMIS (Phái bộ Liên Hợp Quốc tại Sudan).
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Kaduqli có khí hậu bán khô hạn nóng (phân loại khí hậu Köppen BSh).
Dữ liệu khí hậu của Kaduqli (1961–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 41.8 | 42.1 | 44.2 | 44.0 | 44.2 | 41.6 | 40.7 | 37.5 | 39.2 | 40.0 | 41.2 | 40.3 | 44,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 34.4 | 36.1 | 38.9 | 40.0 | 38.3 | 35.1 | 32.1 | 31.4 | 32.8 | 35.2 | 36.4 | 34.9 | 35,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 25.9 | 27.7 | 30.5 | 31.7 | 31.7 | 28.8 | 26.9 | 26.3 | 26.7 | 27.7 | 27.5 | 26.4 | 28,2 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 17.4 | 19.3 | 22.0 | 23.5 | 23.8 | 22.5 | 21.7 | 21.2 | 20.7 | 20.2 | 18.7 | 17.9 | 20,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 10.2 | 11.1 | 15.3 | 14.8 | 15.9 | 16.8 | 15.3 | 17.4 | 16.3 | 9.7 | 11.6 | 10.0 | 9,7 |
Giáng thủy mm (inch) | 0.0 (0) |
0.0 (0) |
3.3 (0.13) |
10.9 (0.429) |
60.6 (2.386) |
99.7 (3.925) |
134.9 (5.311) |
163.1 (6.421) |
98.7 (3.886) |
61.0 (2.402) |
0.9 (0.035) |
0.0 (0) |
633,1 (24,925) |
% Độ ẩm | 21 | 18 | 18 | 25 | 45 | 61 | 75 | 79 | 78 | 63 | 33 | 27 | 45,2 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 0.0 | 0.0 | 0.5 | 1.3 | 6.1 | 9.2 | 12.9 | 14.7 | 10.8 | 6.5 | 0.3 | 0.0 | 62,3 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 306.9 | 277.2 | 275.9 | 279.0 | 266.6 | 228.0 | 182.9 | 182.9 | 195.0 | 251.1 | 303.0 | 313.1 | 3.061,6 |
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng | — | ||||||||||||
Nguồn: NOAA[1] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Kadugli (Kaduqli) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.