Lepiota
Lepiota | |
---|---|
Lepiota clypeolaria, loài điển hình trong chi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Lepiota (Pers.) Gray (1821) |
Loài điển hình | |
Lepiota clypeolaria (Bull.) P.Kumm. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Lepiota là một chi nấm trong họ Agaricaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi này hiện có khoảng 400 loài được công nhận trên toàn thế giới, trong đó nhiều loài chứa chất độc Amatoxin, có thể gây tử vong cho con người.[1][2]
Độc tố[sửa | sửa mã nguồn]
Không có loài Lepiota nào được khuyên dùng làm thực phẩm.[3] Những loài nấm độc gây tử vong có thể kể đến như: Lepiota brunneoincarnata,[4][5] L. brunneolilacea,[6] L. castanea,[7] L. helveola,[7][8] và L. subincarnata (danh pháp đồng nghĩa: L. josserandii).[9]
Danh sách các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Các loài có vị trí cố định:
- Lepiota ananya
- Lepiota anupama
- Lepiota babruka
- Lepiota babruzalka
- Lepiota bengalensis
- Lepiota brunneoincarnata
- Lepiota castanea
- Lepiota clypeolaria
- Lepiota harithaka
- Lepiota helveola
- Lepiota ignivolvata
- Lepiota nirupama
- Lepiota shveta
- Lepiota spheniscispora
- Lepiota subincarnata (danh pháp đồng nghĩa: L. josserandii)
- Lepiota zalkavritha
Các loài có vị trí cố định, nhưng hiện đã được xếp sang các chi khác:
- Lepiota aspera = Echinoderma asperum
- Lepiota lutea = Leucocoprinus birnbaumii
- Lepiota molybdites = Chlorophyllum molybdites
- Lepiota naucina = Leucoagaricus leucothites
- Lepiota procera = Macrolepiota procera
- Lepiota rhacodes = Chlorophyllum rhacodes
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Họ nấm Agaricaceae
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản 10). Wallingford, UK: CABI. ISBN 978-0-85199-826-8.
- ^ Benjamin DR. (1995). Mushrooms, poisons and panaceas: A handbook for naturalists, mycologists, and physicians. New York: W H Freeman & Co. tr. 422. ISBN 0-7167-2649-1.
- ^ Bon M. (1993). Flore mycologique d'Europe 3: Les Lepiotes. Amiens Cedex: CRDP de Picardie. tr. 153.
- ^ Puig Hernández, A; Chumillas Córdoba, C; Camprodón Calveras, J; De Francisco Enciso, E; Furió Marco, MP; Ferrán Martínez, G (2002). “Intoxicación fatal por Lepiota bruneoincarnata”. Anales de Medicina Interna. 18 (9): 481–2. doi:10.4321/s0212-71992001000900007. PMID 11715136.
- ^ Ben Khelil M, và đồng nghiệp (2010). “Intoxication mortelle par Lepiota brunneoincarnata: à propos de 4 cas”. Annales de Biologie Clinique. 68 (5): 561–567. doi:10.1684/abc.2010.0467. PMID 20870578.
- ^ Boiffard J. (1987). “Une intoxication familiale par Lepiota brunneolilacea”. Documents Mycologiques. 69: 21–23.
- ^ a b Paydas, S; và đồng nghiệp (1990). “Poisoning due to amatoxin-containing Lepiota species”. British Journal of Clinical Practice. 44: 450–453. PMID 2282295.
- ^ Işiloğlu M, Watling R (1991). “Poisonings by Lepiota helveola Bres. in southern Turkey”. Edinburgh Journal of Botany. 48: 91–100. doi:10.1017/S0960428600003668.
- ^ Haines, JH; Lichstein, E; Glickerman, D. (1986). “A fatal poisoning from an amatoxin containing Lepiota”. Mycopathologia. 93 (1): 15–7. doi:10.1007/BF00437009. PMID 3960099.