Liasis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liasis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Pythonidae
Chi (genus)Liasis
Gray, 1842
Loài
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Liasis Gray, 1840
  • Liasis Gray, 1842
  • Simalia Gray, 1849
  • Lisalia Gray, 1849[1]

Liasis là một chi trăn có mặt ở Indonesia, New GuineaÚc. Chi này có 5 loài còn sinh tồn[2] cùng một loài hóa thạch lớn là L. dubudingala (ước tính dài đến 10 m (33 ft)).[3]

Phân bố địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Những loài trăn này sống ở Indonesia (quần đảo Sunda Nhỏ) về phía đông đến New Guinea cùng bắc và tây Úc.[1]

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Loài[2] Tác giả danh pháp[2] Phân loại*[2] Tên thường gọi (tiếng Anh) Phân bố địa lý[1]
L. fuscus

Peters, 1873 0 Brown water python Úc (Tây Úc, Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland), quần đảo Sir Charles Hardy, đảo Cornwallis trong eo biển Torres, Papua New Guinea (vùng hạ nguồn sông Fly) và Indonesia (nam Papua)
L. macklotiT

A.M.C. Duméril & Bibron, 1844 1 Macklot's python Quần đảo Sunda Nhỏ Roti, Samao, Timor, Wetar
L. olivaceus

Gray, 1842 1 Olive python Úc (Tây Úc, Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland)
L. papuanus

Peters & Doria, 1878 0 Papuan olive python New Guinea
L. savuensis

Carmichael, 2007 0 Savu python Quần đảo Sunda Nhỏ (đảo Sawu)

*) không tính phân loài danh định
T) Loài điển hình[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ a b c d Liasis (TSN 209584) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ Scanlon, J. D.; MacKness, B. S. (2001). “A new giant python from the Pliocene Bluff Downs Local Fauna of northeastern Queensland”. Alcheringa: An Australasian Journal of Palaeontology. 25 (4): 425. doi:10.1080/03115510108619232.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]