Mút xốp bọt biển

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bọt biển sợi nhân tạo: Bọt biển từ vật liệu polyurethane làm thành miếng cọ rửa.
Bọt biển sợi động vật: Một miếng bọt biển tự nhiên của Hy Lạp.

Mút xốp bọt biển (tiếng Anh: sponge) là một công cụ vệ sinh được làm bằng vật liệu tổng hợp mềm và xốp. Thông thường, bột biển nhân tạo được sử dụng để làm sạch các bề mặt không thấm nước (đặc biệt tốt trong việc hấp thụ nước và dung dịch gốc nước), thay thế cho việc sử dụng bọt biển tự nhiên từ thời xa xưa.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ "sponge", có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại σπόγγος (spoggos).[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Các tài liệu tham khảo đầu tiên về bọt biển được sử dụng cho những ngày vệ sinh thân thể từ thời Hy Lạp cổ đại. Các thí sinh tham dự Thế vận hội Olympic cổ đại đã tự tắm rửa bằng bọt biển ngâm trong dầu ô liu hoặc nước hoa trước khi thi đấu.

Trong cuốn sử thi Odyssey của nhà thơ Hy Lạp Homer, vị thần Hephaestus chà rửa đôi tay, mặt và ngực bằng miếng bọt biển, và những người hầu trong cung điện Odysseus cũng dùng bọt biển để lau bàn sau bữa ăn của những người tới cầu hôn Penelope. Các nhà triết học Hy Lạp AristotlePlato cũng đề cập đến bọt biển trong cả bối cảnh khoa học và lịch sử trong các tác phẩm của họ.[2][3] Người Hy Lạp và La Mã cổ đại cũng sử dụng bọt biển được buộc vào gậy để vệ sinh hậu môn và rửa chúng bằng nước biển.[4]

Người La Mã cổ đại cũng sử dụng rộng rãi để vệ sinh và dùng cho các mục đích sử dụng khác. Người ta tin rằng xốp bọt biển có đặc tính trị liệu đã dẫn đến việc sử dụng nó trong y học để làm sạch vết thương và điều trị bệnh.[2]

Bọt biển đã được sử dụng làm băng vệ sinh bởi phụ nữ trong suốt lịch sử và vẫn được sử dụng như một vật liệu thay thế rẻ hơn và thân thiện với môi trường hơn so với vật liệu sợi.[5] Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu không khuyến nghị sử dụng bọt biển làm băng vệ sinh, vì chúng có thể chứa bụi bẩn và vi sinh vật, đặc biệt là nếu vệ sinh kém.[6][7]

Trong kinh Tân Ước, một người lính La Mã đưa một miếng bọt biển ngâm giấm gắn trên đầu ngọn giáo (một số phiên bản nói là tuỳ tùng) cho Jesus uống trong khi bị đóng đinh, như một hành động nhạo báng.[3][8][9]

Bọt biển tổng hợp chỉ có được sản xuất sau khi phát minh ra polyester vào năm 1941 và bọt xốp (PU Foam) được sản xuất đại trà vào năm 1952.[10][11]

Vật liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn xốp bọt biển được làm từ các vật liệu hữu cơ như polyester, polyurethane hoặc cellulose. Cụ thể, mút xốp polyester mềm mại và có màu vàng, thường được dùng để rửa chén bát.[12][13], trong khi polyurethane được sử dụng để làm các phần cạnh mài mòn trong mút bọt biển polyester.

Cellulose từ các sợi gỗ được sử dụng nhiều hơn để làm sạch da, tắm gội, nhưng loại vật liệu này thường cứng và đắt hơn so với polyester, mặc dù được coi là thân thiện với môi trường hơn vì nguồn gốc tự nhiên cũng như khả năng phân hủy sinh học hiệu quả.[12][14]

Vi khuẩn ẩn náu[sửa | sửa mã nguồn]

Vi khuẩn từ một miếng bọt biển nhà bếp.

Do chủ yếu được làm từ sợi gỗ, bọt xốp cellulose có thể trở thành nơi cư ngụ của nhiều loại vi khuẩn hoặc nấm có hại, đặc biệt là trong điều kiện ẩm ướt sau khi được sử dụng.[15]

Ngày nay, nhiều phương pháp được sử dụng để làm sạch bọt biển. Các nghiên cứu đã thử nghiệm việc sử dụng lò vi sóng đối với việc diệt khuẩn loại bọt biển phi kim loại còn ẩm nước. Một nghiên cứu năm 2006 cho thấy bọt biển ướt trong lò vi sóng trong hai phút (với công suất 1000 watt) đã giết chết 99% chỉ số Coliform thể thực khuẩn như E. coli và MS2 nhưng bào tử Bacillus cereus cần ít nhất 4 phút.[16] Sau một số vụ cháy nhà do những người thử làm theo cách thức này tại nhà, tác giả của nghiên cứu kêu gọi mọi người phải đảm bảo bọt biển phải đủ ẩm khi cho vào lò vi sóng.[17] Một nghiên cứu năm 2009 cho thấy lò vi sóng và máy rửa chén đều là những công cụ hiệu quả để làm sạch miếng bọt biển trong gia đình.[16]

Lĩnh vực kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia vùng CaribbeĐịa Trung Hải là những nhà xuất khẩu bọt biển chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tại thị trường châu ÂuBắc Mỹ. Tunisia là nhà xuất khẩu bọt biển lớn nhất thế giới, chiếm 90% sản lượng. Pháp là thị trường nhập khẩu chính từ Tunisia, nhưng nhu cầu bọt biển của Pháp đã giảm trong những năm gần đây.[18]

Những quốc gia xuất khẩu xốp bọt biển chính trong giai đoạn 1981-1986 (đơn vị: megaton)
Tên quốc gia 1981 1982 1983 1984 1985 1986
Tunisia 74 71 84 81 91 88
Cuba 36 33 38 33 41 41
Pháp 25 26 33 31 35 30
Hy Lạp 32 42 36 27 32 22
Bahamas - 8 21 8 3 14
Thổ Nhĩ Kỳ 11 8 7 8 1 1
Ai Cập 5 4 4 2 4 8
Nhật Bản - 6 4 1 1 6
Philippines 9 4 5 6 6 4
Libya - - - 6 3 -
Tổng cộng 192 202 232 213 245 225

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon”.
  2. ^ a b Inc., The Sea Sponge Company™. “The History of the Sea Sponge”. The Sea Sponge Company™ Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ a b “Natural Sea Sponges and sponge diving history”. www.kalymnos-shop.gr (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “Como era feita a higiene bucal antes da pasta de dente?”. Mundo Estranho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ “2017's Top 5 Sea Sponge Menstrual (Soft) Tampons | Reviews”. menstrualcupreviews.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Compliance Policy Guides - CPG Sec. 345.300 Menstrual Sponges”. www.fda.gov (bằng tiếng Anh). Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ “Why you shouldn't use sea sponges as a natural alternative to tampons”. Metro (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ Matthew 27:48
  9. ^ “Was the act by the Roman soldier of placing a sponge on the tip of his spear, dipping it in gall and offering it to Jesus on the cross an act of mercy or mockery?”. kansascity (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ “Polyurethane Foam Kitchen Sponge. History of Origin — Vortex Power”. www.vortex-power.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ “History of Polyester | What is Polyester”. www.whatispolyester.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ a b S.r.l., Corazzi Fibre. “Polyester sponge and Cellulose sponge”. www.corazzi.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ “Polyurethane Sponge - Dynathane | PAR Group”. www.par-group.co.uk. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ Hickman, Matt (ngày 21 tháng 8 năm 2017). “What's the difference between cellulose sponges and those other kitchen sponges?”. Mother Nature Network. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ “Reducing bacteria in household sponges”. Journal of Environmental Health. 62: 18–22.
  16. ^ a b Taché, J.; Carpentier, B. (2014). “Vệ sinh trong nhà bếp gia đình: Thay đổi hành vi và tác động của các biện pháp kiểm soát nguy cơ vi sinh quan trọng”. Food Control. 35: 392–400. doi:10.1016/j.foodcont.2013.07.026.
  17. ^ "Microwave 'sterilisers' warning". ngày 24 tháng 1 năm 2007. BBC News.
  18. ^ “SPONGES: WORLD PRODUCTION AND MARKETS”. www.fao.org. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.