Mark Ferry

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mark Ferry
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 19 tháng 1, 1984 (40 tuổi)
Nơi sinh Glasgow, Scotland
Chiều cao 5 ft 11 in (1,80 m)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Stenhousemuir
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2004 St Johnstone 13 (0)
2004 Forfar Athletic 14 (4)
2004–2008 Queen's Park 122 (31)
2008–2011 Raith Rovers 84 (8)
2012–2014 Stirling Albion 74 (20)
2015–2017 Albion Rovers 56 (1)
2017– Stenhousemuir 10 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15:55, 1 tháng 11 năm 2017 (UTC)

Mark Ferry (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1984, ở Glasgow) là một cầu thủ bóng đá người Scotland cho đội bóng Scottish League Two Stenhousemuir.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ferry khởi đầu sự nghiệp cùng với St Johnstone và cũng từng thi đấu cho Forfar Athletic, Queen's Park, Raith RoversStirling Albion. Vào tháng 7 năm 2015, Ferry ký hợp đồng với Albion Rovers.[1] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Rovers, một cú sút xa, trong chiến thắng derby 2–0 của câu lạc bộ trước Airdrie vào ngày 24 tháng 9 năm 2016.[cần dẫn nguồn] Vào tháng 6 năm 2017, Ferry ký hợp đồng cho đội bóng Scottish League Two Stenhousemuir.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 28 tháng 10 năm 2017
Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp bóng đá Scotland Cúp Liên đoàn Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
St Johnstone 2000–01[3] Premier League 1 0 0 0 0 0 1 0
2001–02[4] 2 0 0 0 0 0 2 0
2002–03[5] First Division 9 0 1 0 1 0 1[a] 0 12 0
2003–04[6] 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
St Johnstone total 13 0 1 0 1 0 1 0 16 0
Forfar Athletic 2003–04[6] Second Division 14 4 0 0 0 0 0 0 14 4
Queen's Park 2004–05[7] Third Division 18 3 0 0 0 0 0 0 18 3
2005–06[8] 34 8 2 0 2 1 1[a] 0 39 9
2006–07[9] 35 11 2 1 2 0 5[b] 0 44 12
2007–08[10] Second Division 34 9 2 2 2 0 2[a] 0 40 11
Queen's Park total 121 31 6 3 6 1 8 0 141 35
Raith Rovers 2008–09[11] Second Division 35 5 2 0 2 0 1[a] 0 40 5
2009–10[12] First Division 27 1 5 0 0 0 0 0 32 1
2010–11[13] 22 2 0 0 2 1 0 0 24 3
Raith Rovers total 84 8 7 0 4 1 1 0 96 9
Stirling Albion (mượn) 2011–12[14] Second Division 21 6 0 0 0 0 0 0 21 6
Stirling Albion 2012–13[15] Third Division 36 10 0 0 0 0 2[a] 1 38 11
2013–14[16] League Two 27 4 3 1 1 0 4[c] 0 35 5
2014–15[17] Giải vô địch One 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng Stirling Albion 63 14 3 1 1 0 6 1 73 16
Albion Rovers 2015–16[18] Giải vô địch One 25 0 0 0 1 0 1[a] 0 27 0
2016–17[19] 31 1 1 0 4 0 2[a] 1 38 2
Tổng cộng Albion Rovers 56 1 1 0 5 0 3 1 65 2
Stenhousemuir 2016–17[20] League Two 10 0 1 0 3 0 0 0 14 0
Tổng cộng sự nghiệp 382 64 19 4 20 2 19 2 440 72
  1. ^ a b c d e f g Số lần ra sân tại Cúp Liên đoàn bóng đá Scotland
  2. ^ Two appearances tại Scottish Challenge Cup and three tại Second Division play-offs
  3. ^ One appearance tại Scottish Challenge Cup and three tại Giải vô địch One play-offs

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Barrowman and Ferry sign up for Rovers”. albionroversfc.co.uk. 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập 23 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ McClean, Ian (23 tháng 6 năm 2017). “Pre-season training under way for new-look Stenhousemuir”. Falkirk Herald. Johnston Publishing Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập 3 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2000/2001”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2001/2002”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2002/2003”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ a b “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2003/2004”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2004/2005”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2005/2006”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2006/2007”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2007/2008”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.
  20. ^ “Trận thi đấu của Mark Ferry trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 1 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]