Matsumoto Yuki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Matsumoto Yuki
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Matsumoto Yuki
Ngày sinh 22 tháng 1, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Shiki, Saitama, Nhật Bản
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Maruyasu Okazaki
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2010 Đại học Kokushikan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2014 SC Sagamihara 89 (40)
2015 MIO Biwako Shiga 29 (6)
2016– FC Maruyasu Okazaki
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 2 năm 2016

Matsumoto Yuki (松本 祐樹 Matsumoto Yūki?, sinh ngày 22 tháng 1 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.[1] Anh thi đấu cho FC Maruyasu Okazaki.

Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Matsumoto Yuki thi đấu cho SC Sagamihara từ năm 2011 đến năm 2014. Năm 2015, anh chuyển đến MIO Biwako Shiga. Năm 2016, anh chuyển đến FC Maruyasu Okazaki.

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 20 tháng 2 năm 2016.[2]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Tổng cộng
2011 SC Sagamihara JRL (Kantō, Div. 2) 12 3 12 3
2012 JRL (Kantō, Div. 1) 14 9 14 9
2013 JFL 31 13 31 13
2014 J3 League 32 5 32 5
2015 MIO Biwako Shiga JFL 29 6 2 1 31 7
Tổng 118 46 2 1 120 47

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ J.League Data Site(tiếng Nhật)
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑 2014 (NSK MOOK)", 14 tháng 2 năm 2014, Nhật Bản, ISBN 978-4905411109 (p. 263 out of 290)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]