Meganthias carpenteri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Meganthias carpenteri
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Meganthias
Loài (species)M. carpenteri
Danh pháp hai phần
Meganthias carpenteri
Anderson, 2006

Meganthias carpenteri là một loài cá biển thuộc chi Meganthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

M. carpenteri có phạm vi phân bố ở Đông Đại Tây Dương. Loài này chỉ được tìm thấy ở ngoài khơi bờ biển Nigeria[1][2]. Hai mẫu tiêu bản của M. carpenteri được mua từ một chợ cá, và chúng được đánh bắt độ sâu khoảng 50 – 200 m[1].

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được đặt theo tên của Kent E. Carpenter, nhà sinh vật học đến trường Đại học Old Dominionc[2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở M. carpenteri là 30,1 cm. M. carpenteri khác với các đồng loại của nó bởi môi của M. carpenteri được phủ những lớp vảy rất nhỏ[2].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 17- 18; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • W.D. Jr. Anderson (2006), "Meganthias carpenteri, new species of fish from the Eastern Atlantic Ocean, with a key to eastern Atlantic Anthiinae (Perciformes: Serranidae)", Proceedings of the Biological Society of Washington 119 (3): 404 - 417.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Meganthias carpenteri . Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a b c d Meganthias carpenteri Randall & Heemstra, 2006”. FishBase.