Mitsukurinidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mitsukurinidae
Thời điểm hóa thạch: 146–0 triệu năm trước đây Early Cretaceous to Present
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Lamniformes
Họ (familia)Mitsukurinidae
D. S. Jordan, 1898
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scapanorhynchidae

Mitsukurinidae là một họ cá mập với 1 chi còn hiện hữu, Mitsukurina, và 3 chi tuyệt chủng: Anomotodon, PseudoscapanorhynchusScapanorhynchus,[1] một số nhà phân loại học xem Scapanorhynchus là một tên đồng nghĩa của Mitsukurina.[2][3] Loài còn sống duy nhất được biết đến của họ này là loài Cá mập yêu tinh, Mitsukurina owstoni.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mikko's Phylogeny Archive
  2. ^ Froese, Rainer, and Daniel Pauly, eds. (2010). “List of Nominal Species of Mitsukurinidae (Goblin shark)”. FishBase. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Scapanorhynchus (TSN 159892) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]