Bước tới nội dung

Muồng trâu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Senna alata
Candle Bush flowers
Tình trạng bảo tồn

Tương đối an toàn  (NatureServe)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Phân lớp (subclass)Rosidae
(không phân hạng)Eurosids I
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Caesalpinioideae
Tông (tribus)Cassieae
Phân tông (subtribus)Cassiinae
Chi (genus)Senna
Loài (species)S. alata
Danh pháp hai phần
Senna alata
(L.) Roxb.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Cassia alata L.
  • Cassia alata L. var. perennis Pamp.
  • Cassia alata L. var. rumphiana DC.
  • Cassia bracteata L.f.
  • Cassia herpetica Jacq.
  • Cassia rumphiana (DC.) Bojer
  • Herpetica alata (L.) Raf.

Muồng trâu hay muồng lác hay cây lác hoặc hoa lác (tên khoa học Senna alata) là cây thuốc cũng là cây trồng làm cảnh, thuộc phân họ Vang. Cây thân thảo, có thể cao đến 3 m. Lá hình trứng tà đầu, mọc đối, xếp lại vào ban đêm. Hoa màu vàng nghệ.

Muồng trâu là loài bản địa của Mêhicô, nhưng phân bố tại nhiều nơi trên thế giới. Tại các vùng nhiệt đới loài này có thể sinh trưởng ở độ cao 1.200 m.

Việt Nam loài cây này phân bố từ Thanh Hóa đến Cà Mau, Phú Quốc[1], tập trung từ Kon Tum, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bình Phước và ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Muồng trâu có tính mát, có thể dùng để nhuận tràng, giải nhiệt. Lá tươi vò nát trị các bệnh nấm ngoài da rất tốt, đặc biệt là bệnh Lác đồng tiền.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 15 tháng 4 năm 2009.html “Muồng trâu” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Website thiennhien.net. Chú thích có tham số trống không rõ: |accessmonthday= (trợ giúp)[liên kết hỏng]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]