Neodymi(III) biselenat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neodymi(III) biselenat
Tên khácNeodymi tribiselenat
Neodymi(III) hydroselenat
Neodymi trihydroselenat
Axit triselenatoneodymic(III)
Neodymi(III) biselenat(VI)
Neodymi tribiselenat(VI)
Neodymi(III) hydroselenat(VI)
Neodymi trihydroselenat(VI)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửNd(HSeO4)3
Khối lượng mol576,13862 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu hoa hồng[1]
Khối lượng riêng3,99 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanNeodymi(III) selenat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Neodymi(III) biselenat là một hợp chất vô cơ, một loại muối axit của kim loại neodymiaxit selenic với công thức Nd(HSeO4)3, tinh thể màu hoa hồng, tan trong nước. Công thức của hợp chất dưới dạng axit là H3Nd(SeO4)3.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Hòa tan neodymi(III) oxit trong axit selenic theo tỉ lệ thích hợp sẽ tạo ra muối axit:

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Neodymi(III) biselenat tạo thành tinh thể màu hoa hồng dạng lục giác, nhóm không gian P63/m, các hằng số a = 0,9561 nm, b = 0,9561 nm, c = 0,6058 nm, α = 90°, β = 90°, γ = 120°[1], Z = 2.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Handbook of inorganic substances 2014 (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 18 thg 12, 2013 - 1729 trang), trang 1101 – [1]. Truy cập 26 tháng 3 năm 2020.