Nguyễn Danh Trình

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nguyễn Danh Trình (sinh năm 1950) là Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Hải Dương (7/2006 - 6/2010), đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12, thuộc đoàn đại biểu Hải Dương[1]

Nguyễn Danh Trình
Chức vụ
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh Hải Dương
Nhiệm kỳtháng 7 năm 2006 – tháng 6 năm 2010
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hải Dương khóa XII
Thông tin chung
Quốc tịchViệt Nam
Sinh16 tháng 6 năm 1950
Xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
10 tháng 2 năm 1972
Học vấnCử nhân Kinh tế công nghiệp, Trường Đại học Kinh tế - Kế hoạch Hà Nội

Xuất thân[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Danh Trình sinh ngày 16 tháng 6 năm 1950, tại xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương.

Ngày vào Đảng: ngày 10 tháng 2 năm 1972.

Hoạt động trong quân ngũ[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5/1968 đến tháng 8/1968, Nguyễn Danh Trình nhập ngũ, chiến sĩ huấn luyện đi chiến trường B tại D2, E2, F304

Tháng 9/1968 đến tháng 3/1973, Nguyễn Danh Trình thăng hàm Thượng sĩ, A Trưởng trinh sát D2, E12 mặt trận phía Nam.

Tháng 4/1973 đến tháng 3/1974, ông bị thương bởi mảnh lựu đạn nổ găm vào đùi, được đưa ra Bắc điều trị và an dưỡng tại Đoàn 155, Quân khu 3.

Quá trình công tác[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9/1974 đến tháng 11/1978: Tổ trưởng tổ đảng, trường Đại học Kinh tế - Kế hoạch Hà Nội (nay là trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

Tháng 12/1978 đến tháng 4/1979: Cán bộ Phòng Kế hoạch huyện Ninh Giang (sau là huyện Ninh Thanh, tỉnh Hải Hưng)

Tháng 4/1979 đến tháng 4/1982: Đại biểu Hội đồng Nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện Ninh Thanh.

Tháng 4/1982 đến tháng 9/1986: Huyện ủy viên, đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, Trưởng phòng Kế hoạch huyện Ninh Thanh, tỉnh Hải Hưng.

Tháng 10/1986 đến tháng 7/1987: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Ninh Thanh.

Tháng 12/1989 đến tháng 3/1996: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Thanh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Hưng.

Tháng 4/1996 đến tháng 11/1997: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện Ninh Giang.

Tháng 11/1997 đến tháng 12/2004: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

Tháng 1/2005 đến tháng 4/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương.

Tháng 4/2006 đến tháng 7/2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

Tháng 7/2006 đến tháng 6/2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hải Dương khóa 12.

Khen thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Huân chương Lao động hạng Nhì;

Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Ba;

Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất;

Bằng khen Mặt trận 559 (các năm 1969, 1970, 1971);

Bằng khen Thủ tướng Chính phủ;

Bằng khen Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XII”. Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.