Pakorn Prempak

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pakorn Prempak
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Pakorn Prempak
Ngày sinh 2 tháng 2, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Saraburi, Thái Lan
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Tiền đạo chạy cánh / Hộ công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Port
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2011 Police United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2016 Police United 77 (14)
2016– Port 63 (11)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-19 Thái Lan 5 (4)
2013–2016 U-23 Thái Lan 18 (8)
2013– Thái Lan 9 (0)
Thành tích huy chương
Thái Lan under-19
Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á
Vô địch Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2011 Bóng đá
U-23 Thái Lan
Sea Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sea Games 2013 Bóng đá
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sea Games 2015 Bóng đá
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 7 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 6 năm 2022

Pakorn Prempak (tiếng Thái: ปกรณ์ เปรมภักดิ์ sinh ngày 2 tháng 2 năm 1993), còn được biết với tên đơn giản Bas (tiếng Thái: บาส), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo chạy cánh cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Port.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Pakorn Prempak thi đấu cho U-19 Thái Lan, và thi đấu ở Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2012. Anh ra mắt cho đội một trước Trung Quốc với chiến thắng 5-1 năm 2013. Pakorn ghi một bàn thắng trước Quần đảo Faroe cho U-23 Thái Lan. Pakorn là thành viên của Đội tuyển chọn Thái Lan tham dự Giải bóng đá Merdeka 2013. Pakorn ghi bàn thắng quyết định trước U-23 Singapore. Anh đại diện U-23 Thái Lan thi đấu ở Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Anh đại diện U-23 Thái LanĐại hội thể thao châu Á 2014. Pakorn giành chức vô địch tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 với U-23 Thái Lan.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 14 tháng 6 năm 2022[1]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Thái Lan 2013 1 0
2014 1 0
2018 4 0
2022 3 0
Tổng 9 0

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-19[sửa | sửa mã nguồn]

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-19 Thái Lan
U-23 Thái Lan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Pakorn Prempak”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]