Papilio cacicus
Papilio cacicus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Papilionidae |
Chi (genus) | Papilio |
Loài (species) | P. cacicus |
Danh pháp hai phần | |
Papilio cacicus H. Lucas, 1852 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Papilio cacicus là một loài bướm ngày Trung và Nam Mỹ thuộc họ Bướm phượng được Hippolyte Lucas mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. Nó được tìm thấy ở Colombia, Venezuela, Ecuador và Peru.
Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Papilio cacicus là một loài chỉ thị của rừng núi nguyên sinh, ví dụ như trong các khu rừng trên núi Cordillera de la Costa ở Venezuela và nói chung là ở vùng nhiệt đới Andes.
Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Papilio cacicus cacicus (Colombia, Venezuela)
- Papilio cacicus nesrinae Koçak, 1983 (tây Colombia)
- Papilio cacicus inca Rothschild & Jordan, 1906 (Peru)
- Papilio cacicus upanensis Talbot, 1929 (Ecuador)
- Papilio cacicus mendozaensis Bollino & Sala, 1994 (Peru)
Taxonomy[sửa | sửa mã nguồn]
Papilio cacicus là một thành viên của nhóm loài homerus. Các thành viên của nhánh này là:
- Papilio cacicus H. Lucas, 1852
- Papilio euterpinus Salvin & Godman, 1868
- Papilio garamas (Geyer, [1829])
- Papilio homerus Fabricius, 1793
- Papilio menatius (Hübner, [1819])
- Papilio warscewiczii Hopffer, 1865
Papilio cacicus nằm trong phân chi Pterourus Scopoli, 1777 cũng bao gồm các nhóm loài: nhóm loài troilus, nhóm loài glaucus, nhóm loài zagreus và nhóm loài scamander.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Collins, N. Mark; Morris, Michael G. (1985). Threatened Swallowtail Butterflies of the World: The IUCN Red Data Book. Gland & Cambridge: IUCN. ISBN 978-2-88032-603-6 – qua Biodiversity Heritage Library.
- Lewis, H. L., 1974 Butterflies of the World ISBN 0-245-52097-X Trang 24, hình 15 (mặt dưới).
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Papilio cacicus. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Papilio cacicus |