Phaleria capitata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phaleria capitata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Thymelaeaceae
Chi (genus)Phaleria
Loài (species)P. capitata
Danh pháp hai phần
Phaleria capitata
Jack
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách

Phaleria capitata phát triển như cây bụi hay cây nhỏ với độ cao lên đến 10 mét (33 ft), đường kính thân cây đạt 15 xentimét (5,9 in). Cành cây có màu nâu đỏ. Môi trường sống của chúng là rừng ở độ cao 1.200 mét (3.900 ft) so với mực nước biển. P. capitata được tìm thấy ở Sri Lanka, quần đảo Caroline, Malaysia, Indonesia, Philippines và New Guinea.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Phaleria capitata. The Plant List. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ Tawan, C. S. (2004). Phaleria capitata Jack. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 476–478. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.