Bước tới nội dung

Pomacentrus armillatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pomacentrus armillatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomacentrus
Loài (species)P. armillatus
Danh pháp hai phần
Pomacentrus armillatus
Allen, 1993

Pomacentrus armillatus là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh armillatus trong tiếng Latinh có nghĩa là "có đeo vòng tay", hàm ý đề cập đến vạch đen sẫm băng qua gốc vây ngực của loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. armillatus mới chỉ được biết đến ở vùng biển ngoài khơi bang Sabah, Malaysia (nằm ở phía đông bắc đảo Borneo), nhưng nhiều khả năng là được phân bố trải dài đến Malaysia bán đảo, IndonesiaPhilippines.[2]

P. armillatus sống tập trung trên nền đáy cát, gần những rạn san hô viền bờ, nơi có sự phát triển của tảo xen lẫn san hô cứngsan hô mềm, độ sâu khoảng từ 8 đến 20 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. armillatus là 8 cm.[3]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 14–16; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–16; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. armillatus bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus armillatus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.