Pomacentrus leptus
Pomacentrus leptus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Chi (genus) | Pomacentrus |
Loài (species) | P. leptus |
Danh pháp hai phần | |
Pomacentrus leptus Allen & Randall, 1980 |
Pomacentrus leptus là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980.
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Từ định danh leptus trong tiếng Latinh có nghĩa là "mảnh khảnh", hàm ý đề cập đến hình dạng cơ thể của loài cá này.[1]
Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
P. leptus được ghi nhận từ phía nam Biển Đỏ trải dài đến vịnh Aden và vịnh Oman ở phía đông.[2] P. leptus sinh sống tập trung gần những rạn san hô ở độ sâu đến 10 m.[3]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. leptus là 7 cm.[3]
Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 13–14; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]
Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]
Thức ăn của P. leptus bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
- ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus leptus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.