Pomacentrus nigriradiatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pomacentrus nigriradiatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomacentrus
Loài (species)P. nigriradiatus
Danh pháp hai phần
Pomacentrus nigriradiatus
Allen, Erdmann & Pertiwi, 2017

Pomacentrus nigriradiatus là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: nigro ("đen") và radiatus ("có tia"), hàm ý đề cập đến những tia màu đen trên các vây của loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. nigriradiatus được tìm thấy ngoài khơi các đảo quốc ở Nam Thái Bình Dương. Loài này đã được quan sát và ghi nhận tại Nouvelle-Calédonie (bao gồm cả quần đảo Loyauté), Vanuatu, Rotuma, Wallis và Futunaquần đảo Samoa; nhiều khả năng P. nigriradiatus cũng xuất hiện ở FijiTonga nhưng không có ghi nhận của chúng tại hai vị trí này. P. nigriradiatus được quan sát và thu thập ở độ sâu khoảng từ 8 đến 20 m.[2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. nigriradiatus là 8,7 cm.[2] Cơ thể của P. nigriradiatus có màu nâu xám. Vảy cá có viền đen tạo thành kiểu hình mắt lưới trên thân của chúng. Đầu có các chấm màu xanh tím quanh ổ mắt. Gốc vây ngực có đốm đen. Các tia vây ở phía sau của vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi màu đen sẫm.

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 14–15; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[2]

Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]

P. nigriradiatus thuộc phức hợp loài Pomacentrus philippinus, được phân biệt với các loài còn lại trong phức hợp bởi màu đen ở các tia vây phía sau của vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.[3]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. nigriradiatustảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus nigriradiatus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.
  3. ^ Allen, Gerald R.; Erdmann, Mark V.; Pertiwi, Putu D. (2017). “Descriptions of four new species of damselfishes (Pomacentridae) in the Pomacentrus philippinus complex from the tropical western Pacific Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 25: 47–76. doi:10.5281/zenodo.317395.