Punomys kofordi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Punomys kofordi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Punomys
Loài (species)P. kofordi
Danh pháp hai phần
Punomys kofordi
(Pacheco & Patton, 1995)[2]

Punomys kofordi là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pacheco & Patton miêu tả năm 1995.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Patterson, B. & Zeballos, H. (2008) Punomys kofordi Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Punomys kofordi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]