Quét octreotide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
{{{name}}}
Nghiệm pháp
111In-pentetreotide scintigraphy of the 41-year-old man with ectopic Cushing' syndrome caused by a neuroendocrine carcinoma of the mesentery. Radiotracer accumulation in the left thyroid in 10/2003 (arrow). The mesenterial neuroendocrine tumor became clearly visible in 4/2005 (arrow).

Quét octreotide là một loại xạ hình được sử dụng để tìm carcinoid, khối u thần kinh tuyến tụy và để xác định vị trí sarcoidosis. Nó cũng được gọi là xạ hình thụ thể somatostatin (SRS). Octreotide, một loại thuốc tương tự somatostatin, được dán nhãn phóng xạ với indium-111,[1] và được tiêm vào tĩnh mạch và đi qua dòng máu. Các octreotide phóng xạ gắn vào các tế bào khối u có thụ thể cho somatostatin (nghĩa là Gastrinoma, Glucagonima, v.v.). Một camera gamma phát hiện octreotide phóng xạ và tạo ra những bức ảnh cho thấy các tế bào khối u nằm trong cơ thể.

Quét Octreotide được báo cáo là có độ nhạy từ 75% đến 100% để phát hiện khối u thần kinh tụy.[2]

Chỉ định[sửa | sửa mã nguồn]

Quét octreotide có thể được sử dụng để xác định vị trí khối u thần kinh nguyên phát nghi ngờ (NET) hoặc để theo dõi hoặc phân giai đoạn sau khi điều trị.[3][4][5]

Thủ tục[sửa | sửa mã nguồn]

Dược phẩm phóng xạ 111 In-pentetreotide được điều chế từ một bộ trong thuốc phóng xạ. Pentetreotide là một liên hợp DTPA của octreotide.[3][6]

Khoảng 200 megabecquerels của Indium-111 được tiêm tĩnh mạch. Hình ảnh diễn ra 24 giờ sau khi tiêm, nhưng cũng có thể được thực hiện lúc 4 và 48 giờ.[4][7]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ medicinenet.com > Carcinoid Syndrome (cont.) By Dennis Lee and Jay Marks. Truy cập Mars 2011
  2. ^ Kwekkeboom, DJ; Krenning, EP (tháng 4 năm 2002). “Somatostatin receptor imaging”. Seminars in Nuclear Medicine. 32 (2): 84–91. doi:10.1053/snuc.2002.31022. PMID 11965603.
  3. ^ a b Kwekkeboom, Dik J.; Krenning, Eric P.; Scheidhauer, Klemens; Lewington, Val; Lebtahi, Rachida; Grossman, Ashley; Vitek, Pavel; Sundin, Anders; Plöckinger, Ursula (2009). “Consensus Guidelines for the Standards of Care in Neuroendocrine Tumors: Somatostatin Receptor Imaging with 111In-Pentetreotide” (PDF). Neuroendocrinology. 90 (2): 184–189. doi:10.1159/000225946. PMID 19713709. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ a b Bombardieri, Emilio; Ambrosini, Valentina; Aktolun, Cumali; Baum, Richard P.; Bishof-Delaloye, Angelica; Del Vecchio, Silvana; Maffioli, Lorenzo; Mortelmans, Luc; Oyen, Wim (ngày 12 tháng 5 năm 2010). 111In-pentetreotide scintigraphy: procedure guidelines for tumour imaging” (PDF). European Journal of Nuclear Medicine and Molecular Imaging. 37 (7): 1441–1448. CiteSeerX 10.1.1.609.1835. doi:10.1007/s00259-010-1473-6. PMID 20461371.
  5. ^ Saha, Gopal B. (2010). Fundamentals of Nuclear Pharmacy (bằng tiếng Anh). Springer. tr. 145. ISBN 9781441958600.
  6. ^ “In 111 pentetreotide”. NCI Drug Dictionary (bằng tiếng Anh). National Cancer Institute. ngày 2 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ Balon, H. R.; Brown, T. L. Y.; Goldsmith, S. J.; Silberstein, E. B.; Krenning, E. P.; Lang, O.; Dillehay, G.; Tarrance, J.; Johnson, M. (ngày 8 tháng 11 năm 2011). “The SNM Practice Guideline for Somatostatin Receptor Scintigraphy 2.0”. Journal of Nuclear Medicine Technology. 39 (4): 317–324. doi:10.2967/jnmt.111.098277. PMID 22068564.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mục nhập quét Octreotide trong phạm vi công cộng NCI Dictionary of Cancer terms

Bản mẫu:NCI-cancer-dict