Rainfordia opercularis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá rô đầu bẹt Úc
Cá rô đầu bẹt Úc
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Rainfordia
Loài (species)Rainfordia opercularis'

Cá rô đầu dẹt Úc (Danh pháp khoa học: Rainfordia opercularis) là một loài cá biển trong họ cá mú thuộc bộ cá vược. Chúng được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh và là một trong những loài cá đắt giá nhất trên thế giới. Loài cá này có thể tìm thấy tại các vùng biển của Australia. Thông thường chúng trú ẩn trong các hốc đá và chỉ bơi ra ngoài để kiếm ăn. Loài cá nhỏ bé này có tốc độ bơi nhanh như tên bắn, cùng với phần lớn thời gian ẩn nấp khiến cho chúng rất khó để bắt. Chúng có màu sắc sống động với màu đỏ là chủ đạo cùng các sọc trắng, điểm nhấn là chiếc đuôi với một vòng tròn như con mắt. Do rất khó bắt nên loài cá nhỏ bé này có giá lên tới 5.000USD/con.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Paxton, J.R., D.F. Hoese, G.R. Allen and J.E. Hanley (1989) Pisces. Petromyzontidae to Carangidae., Zoological Catalogue of Australia, Vol. 7. Australian Government Publishing Service, Canberra, 665 p.
  • Bisby |first = F.A. |last2 = Roskov |first2 = Y.R. |last3 = Orrell |first3 = T.M. |last4 = Nicolson |first4 = D. |last5 = Paglinawan |first5 = L.E. |last6 = Bailly |first6 = N. |last7 = Kirk |first7 = P.M. |last8 = Bourgoin |first8 = T. |last9 = Baillargeon |first9= G. |last10 = Ouvrard |first10 = D. (2011). Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.. Species 2000: Reading, UK.. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.