Rhynchostylis retusa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rhynchostylis retusa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Vandeae
Phân tông (subtribus)Aeridinae
Chi (genus)Rhynchostylis
Loài (species)R. retusa
Danh pháp hai phần
Rhynchostylis retusa
Blume (1825) [1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Epidendrum retusum L. (danh pháp gốc)
  • Aerides guttata (Lindl.) Roxb.
  • Aerides praemorsa Willd.
  • Aerides retusa (L.) Sw.
  • Aerides spicata D.Don
  • Aerides undulata Sm.
  • Anota violacea (Rchb.f.) Schltr.
  • Epidendrum hippium Buch.-Ham. ex D.Don
  • Epidendrum indicum Poir.
  • Gastrochilus blumei (Lindl.) Kuntze
  • Gastrochilus garwalicus (Lindl.) Kuntze
  • Gastrochilus praemorsus (Willd.) Kuntze
  • Gastrochilus retusus (L.) Kuntze
  • Gastrochilus rheedei (Wight) Kuntze
  • Gastrochilus spicatus (D.Don) Kuntze
  • Gastrochilus violaceus (Rchb.f.) Kuntze
  • Limodorum retusum (L.) Sw.
  • Orchis lanigera Blanco
  • Rhynchostylis albiflora I.Barua & Bora
  • Rhynchostylis garwalica (Lindl.) Rchb.f.
  • Rhynchostylis guttata (Lindl.) Rchb.f.
  • Rhynchostylis praemorsa (Willd.) Blume
  • Rhynchostylis retusa f. albiflora (I.Barua & Bora) Christenson
  • Rhynchostylis violacea Rchb.f.
  • Saccolabium blumei Lindl.
  • Saccolabium garwalicum Lindl.
  • Saccolabium guttatum (Lindl.) Lindl. ex Wall.
  • Saccolabium heathii auct.
  • Saccolabium macrostachyum Lindl.
  • Saccolabium praemorsum (Willd.) Lindl.
  • Saccolabium retusum (L.) Voigt
  • Saccolabium rheedei Wight
  • Saccolabium spicatum (D.Don) Lindl.
  • Saccolabium violaceum Rchb.f.
  • Sarcanthus guttatus Lindl.[2]

Lan đuôi chồn (danh pháp khoa học: Rhynchostylis retusa) là một loài lan trong phân họ Epidendroideae.[3][4][5] Chúng thường sống ở vùng rừng đất thấp hơn 700m trên mực nước biển, trải dài từ Việt Nam, Lào, Malaya, Singapore, Thái Lan, Sri LankaẤn Độ.

Mô tả:

Là loài lan khá phổ biến, sống phụ sinh trên các thân cây có vỏ xù xì, nhiều rêu, địa y... chủ yếu gặp từ độ cao 500-700, tại Việt Nam, khu vực Tây Bắc ghi nhận có khai thác được loài này. Chủ yếu bám trên các tán cây bằng lăng cổ thụ.

Rễ: Tại Việt Nam các tên gọi Lan Đuôi chồn để chỉ loài có rễ to, dài, phân biệt với Lan Đuôi cáo rễ và lá nhỏ hơn.

Đặc biệt có cá thể có thể do biến dị hoặc do tác nhân bên ngoài gây ảnh hưởng và lá mọc xoáy theo hình tròn, có cá thể lá nhỏ, thuôn dài, có cá thể là dày, ngắn có nếp nhăn.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bijdr. Fl. Ned. Ind. 7: 286. 1825
  2. ^ "Rhynchostylis Retusa". Orchid Blooming. Truy cập 2013-03-18.
  3. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ Blume, 1825 In: Bijdr.: 286
  5. ^ WCSP: World Checklist of Selected Plant Families

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]