Romish Jalilov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Romish Jalilov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Romish Jalilov
(tiếng Tajik: Ромиш Джалилов)
Ngày sinh 21 tháng 11, 1995 (28 tuổi)
Nơi sinh Tajikistan
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Istiklol
Số áo 21
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012– Istiklol
2015–2016Regar-TadAZ (mượn)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014– Tajikistan 6 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 12 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2018

Romish Jalilov (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho Istiklol, và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 2015 Jalilov gia nhập Regar-TadAZ theo dạng cho mượn nửa mùa giải.[1] Jalilov cũng trải qua mùa giải 2016 theo dạng cho mượn ở Regar-TadAZ, trở lại Istiklol ngày 26 tháng 12 năm 2016.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 6 năm 2018[3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Istiklol 2012 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 1 0 1 0
2013 5 0 5 0
2014 17 6 6 1 1 1 24 8
2015 14 3 5 1 1 0 0 0 20 4
2016 0 0 0 0 0 0
2017 16 1 3 1 10 1 1 0 30 3
2018 8 2 0 0 6 1 1 0 15 3
Tổng 60 12 15 3 18 2 3 1 96 18
Regar-TadAZ (mượn) 2015 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan
2016
Tổng cộng sự nghiệp 60 12 15 3 18 2 3 1 96 18

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Tajikistan
Năm Số trận Bàn thắng
2014 2 0
2015 0 0
2016 0 0
2017 3 0
2018 1 0
Tổng 6 0

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 27 tháng 3 năm 2018[5]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Istiklol

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ромиш Джалилов перешел в "Регар-ТадАЗ" на правах аренды”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập 30 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Истиклол вернул из аренды Джалилова”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập 27 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ FC Istiklol mùa bóng 2013
  4. ^ FC Istiklol mùa bóng 2014
  5. ^ “Romish Jalilov”. National-Football-Teams.com. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]