Sikorsky S-16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
S-16
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo RBVZ (Russo-Baltic Wagon Works)
Nhà thiết kế Igor Sikorsky
Chuyến bay đầu 6 tháng 2, 1915
Vào trang bị Tháng 1, 1916
Thải loại 1923
Sử dụng chính Không quân Đế quốc Nga
Không quân Liên Xô

Sikorsky S-16 (đặt theo họ của nhà thiết kế hay RBVZ S-XVI(tên hãng chế tạo) là một mẫu máy bay tiêm kích hai tầng chỗ của Nga, do Igor Sikorsky thiết kế giai đoạn 1914-15.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Russian Empire
 Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 6,20m (20 ft 4 in)
  • Sải cánh: 8,40m (27 ft 6¾ in)
  • Chiều cao: 2,78m (9 ft 1½ in)
  • Diện tích cánh: 25,36m² (272,98 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 407 kg (897 lb)
  • Trọng lượng có tải: 676 kg (1.490 lb)
  • Động cơ: 1 × 100hp Le Rhone/80hp Gnome kiểu động cơ piston, làm mát bằng không khí, 75 kW (100 hp)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 1 x súng máy Lavrov 7,7 mm

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • William Green and Gordon Swanborough. The Complete Book of Fighters. Colour Library Direct, Godalming, UK: 1994. ISBN 1-85833-777-1.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]