Supermodel Me (mùa 6)
Supermodel Me | |
---|---|
Mùa 6 | |
Giám khảo |
|
Số thí sinh | 12 |
Người chiến thắng | Nguyễn Quỳnh Anh |
Quốc gia gốc | Châu Á |
Số tập | 10 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | AXN Asia |
Thời gian phát sóng | 11 tháng 10 năm 2021 13 tháng 12 năm 2021 | –
Mùa phim | |
Mùa thứ sáu của Supermodel Me hay (Supermodel Me: Revolution) được phát sóng vào tháng 10 năm 2021, sau 7 năm gián đoạn với địa điểm quay được chuyển trở lại tại Singapore. Toàn bộ ban giám khảo hầu hết được thay thế bằng ban giám khảo của Asia's Next Top Model, với người mẫu Thái Lan Cindy Bishop được chỉ định làm người dẫn chương trình kiêm giám khảo chính và Yu Tsai được chỉ định làm cố vấn sáng tạo. Ase Wang sẽ trở lại hội đồng giám khảo lần thứ tư liên tiếp. Chương trình cũng sẽ đánh dấu sự ra mắt của Catriona Gray[1][2] và Hanli Hoefer trong dàn giám khảo của chương trình. Người mẫu hàng đầu châu Á Dana Slosar và Monika St. Maria được thêm vào làm chủ nhiệm.
Người chiến thắng mùa giải này là Nguyễn Quỳnh Anh, 21 tuổi đến từ Việt Nam. Cô nhận được các giải thưởng sau:[3][4]
- 1 hợp đồng người mẫu với Storm Model Management tại Luân Đôn
- Chụp ảnh bìa cho tạp chí Harper's Bazaar Singapore
- Trở thành đại sứ thương hiệu của Subaru
- Sở hữu 1 chiếc xe Subaru XV GT đời mới
Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Giám khảo | Vai trò |
---|---|
Cindy Bishop | Dẫn chương trình/Giám khảo chính |
Yu Tsai | Cố vấn sáng tạo |
Catriona Gray | Giám khảo |
Hanli Hoefer | Giám khảo |
Ase Wang | Giám khảo |
Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
(Tính tuổi thí sinh khi tham gia chương trình)
Quốc gia | Thi sinh | Tuổi | Chiều cao | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Singapore | Claire Lee | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tập 1 | 12 |
Philippines | Cassandra Laforteza | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tập 2 | 11 |
Việt Nam | Wiwi Nguyễn | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tập 3 | 10 |
Thái Lan | Jennifer Fredin | 20 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Tập 4 | 9 |
Malaysia | Prisca Klose | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tập 5 | 8 |
Philippines | Melanie Fernandez | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tập 6 | 7 |
Hồng Kông | TJ Bennett | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tập 7 | 6 |
Trung Quốc | Isabelle Zhang | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tập 8 | 5 |
Indonesia | Zeline Prabowo | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Tập 9 | 4 |
Singapore | Hannah Cheng-Bradshaw | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tập 10 | 3 |
Philippines | Nikki de Moura | 17 | 1,68 m (5 ft 6 in) | 2 | |
Việt Nam | Nguyễn Quỳnh Anh | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 1 |
Thứ tự loại trừ[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Tập | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
1 | Quỳnh Anh | Hannah | Jennifer | Nikki | Quỳnh Anh | Zeline | Zeline | Nikki | Hannah | Quỳnh Anh |
2 | TJ | Nikki | Isabelle | Melanie | Isabelle | Nikki | Quỳnh Anh | Hannah | Quỳnh Anh | Nikki |
3 | Jennifer | TJ | Melanie | Hannah | TJ | Hannah | Hannah | Zeline | Nikki | Hannah |
4 | Nikki | Zeline | Zeline | Isabelle | Nikki | Quỳnh Anh | Nikki | Quỳnh Anh | Zeline | |
5 | Prisca | Prisca | Quỳnh Anh | TJ | Zeline | Isabelle | Isabelle | Isabelle | ||
6 | Zeline | Quỳnh Anh | Nikki | Quỳnh Anh | Hannah | TJ | TJ | |||
7 | Wiwi | Jennifer | Prisca | Prisca | Melanie | Melanie | ||||
8 | Hannah | Melanie | Hannah | Zeline | Prisca | |||||
9 | Isabelle | Isabelle | TJ | Jennifer | ||||||
10 | Melanie | Wiwi | Wiwi | |||||||
11 | Cassandra | Cassandra | ||||||||
12 | Claire |
- Thí sinh bị loại.
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi.
Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập 1: Đồ lót cổ điển trên võng lụa
- Tập 2: Đánh nhau theo cặp
- Tập 3: Áo tắm bên hồ bơi với 2 người mẫu nam
- Tập 4: Người phụ nữ mạnh mẽ với xe Subaru XV GT
- Tập 5: Tỏa sáng trong Kinh kịch Trung Quốc
- Tập 6: Ảnh chân dung vẻ đẹp dưới nước với ếch và lươn
- Tập 7: Thanh lịch và cuốn hút với những món đồ thủ công tinh xảo nhất của bộ sưu tập With Love, SG của KrisShop
- Tập 8: Nàng tiên trong rừng
- Tập 9: Poster phim hành động với xe Subaru XV GT (theo cá nhân và cùng với cố vấn người mẫu)
- Tập 10: Tỏa sáng trong bữa tiệc disco của thập niên 1980
Lệnh gọi ra trung bình[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng theo Trung bình |
Hạng | Người mẫu | Tổng số hạng của các lần gọi tên |
Số lần gọi tên |
Thứ tự loại trừ trung bình |
---|---|---|---|---|---|
1-2 | 2 | Nikki | 32 | 10 | 3.20 |
1-2 | 1 | Quỳnh Anh | 32 | 10 | 3.20 |
4 | 3 | Hannah | 41 | 10 | 4.10 |
3 | 4 | Zeline | 30 | 9 | 3.33 |
5 | 6 | TJ | 31 | 7 | 4.43 |
6 | 5 | Isabelle | 43 | 8 | 5.38 |
9 | 9 | Jennifer | 27 | 4 | 6.75 |
8 | 7 | Melanie | 38 | 6 | 6.33 |
7 | 8 | Prisca | 27 | 5 | 5.40 |
10 | 10 | Wiwi | 26 | 3 | 8.67 |
11 | 11 | Cassandra | 22 | 2 | 11.00 |
12 | 12 | Claire | 12 | 1 | 12.00 |
Vòng "2/3 ở lại"[sửa | sửa mã nguồn]
Tập | Thí sinh nguy hiểm | Thí sinh bị loại | ||
---|---|---|---|---|
1 | Cassandra | Claire | Melanie | Claire |
2 | Isabelle | Wiwi | Cassandra | Cassandra |
3 | Wiwi | TJ | Hannah | Wiwi |
4 | Prisca | Jennifer | Zeline | Jennifer |
5 | Hannah | Prisca | Melanie | Prisca |
6 | Isabelle | TJ | Melanie | Melanie |
7 | Isabelle | & | TJ | TJ |
8 | Isabelle | & | Quỳnh Anh | Isabelle |
9 | Nikki | & | Zeline | Zeline |
10 | Quỳnh Anh | Hannah | Nikki | Hannah |
Quỳnh Anh | & | Nikki | Nikki |
- Thí sinh lọt top nguy hiểm lần 1
- Thí sinh lọt top nguy hiểm lần 2
- Thí sinh lọt top nguy hiểm lần 3 hoặc 4
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh bị loại và xếp vị trí Á quân 2
- Thí sinh bị loại và xếp vị trí Á quân 1
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Severo, Jan Milo. “Catriona Gray joins Asian reality show 'SupermodelMe' as judge”. Philstar.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
- ^ “WATCH: Catriona Gray joins 6th season of 'SupermodelMe' as judge”. abs-cbn.com (bằng tiếng Anh). ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
- ^ “'SupermodelMe' returns with star-studded cast | BMPlus”. BusinessMirror (bằng tiếng Anh). ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
- ^ “SupermodelMe returns with star-studded cast”. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.