Tam trí

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tam trí (zh. sānzhì 三智, ja. sanchi) là ba loại trí huệ. Có nhiều cách phân loại trong nhiều kinh luận khác nhau nên mối liên hệ trong mỗi trường hợp phải được chú ý:

  • Theo A-tì-đàm Tì-bà-sa luận (zh. 阿毘曇毘婆沙論) thì tam trí là:
  1. Pháp trí (zh. 法智), trí huệ hiểu biết chư pháp;
  2. Tỉ trí (zh. 比智), trí hiểu biết, phân biệt vạn vật sai biệt và
  3. Đẳng trí (zh. 等智), trí thế tục.
  • Theo Tứ giáo nghi chú (zh. 四教儀註):
  1. Nhất thiết trí (zh. 一切智), trí huệ hiểu biết tất cả;
  2. Đạo chủng trí (zh. 道種智), trí biết được những con đường tu tập khác nhau;
  3. Nhất thiết trí trí (一切智智), trí thông đạt tất cả những loại trí huệ khác. Ba loại trí này tương quan đến ba Thánh quả Thanh Văn, Duyên GiácBồ Tát.
  • Tam huệ (trí) theo Du-già sư địa luận:
  1. Văn huệ (trí);
  2. Tư huệ
  3. Tu huệ.
  1. Nhất thiết trí (一切智) của hàng Nhị thừa (Thanh Văn), là trí hiểu biết tất cả những khía cạnh khác biệt của chư pháp;
  2. Đạo chủng trí (道種智) của hàng Bồ Tát, là trí hiểu biết khía cạnh toàn vẹn của chư pháp và
  3. Nhất thiết chủng trí (一切種智) của chư Phật, trí huệ toàn hảo biết được tất cả khía cạnh của các pháp.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán