Thành viên:Bùi Lê Việt Cường/chỗ thử

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ vị trí các thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa
Ngọc Lặc
Ngọc Lặc
Lam Sơn
Lam Sơn
Sao Vàng
Sao Vàng
Cành Nàng
Cành Nàng
Phong Sơn
Phong Sơn
Rừng Thông
Rừng Thông
Hà Trung
Hà Trung
Hậu Lộc
Hậu Lộc
Bút Sơn
Bút Sơn
Lang Chánh
Lang Chánh
Mường Lát
Mường Lát
Nga Sơn
Nga Sơn
Bến Sung
Bến Sung
Yên Cát
Yên Cát
Nông Cống
Nông Cống
Hồi Xuân
Hồi Xuân
Sơn Lư
Sơn Lư
Tân Phong
Tân Phong
Kim Tân
Kim Tân
Vân Du
Vân Du
Thiệu Hóa
Thiệu Hóa
Hậu Hiền
Hậu Hiền
Thọ Xuân
Thọ Xuân
Thường Xuân
Thường Xuân
Triệu Sơn
Triệu Sơn
Nưa
Nưa
Vĩnh Lộc
Vĩnh Lộc
Quán Lào
Quán Lào
Quý Lộc
Quý Lộc
Thống Nhất
Thống Nhất
Yên Lâm
Yên Lâm
Vị trí của 31 thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây bao gồm các thông tin về 31 thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa: tên thị trấn, diện tích tự nhiên và quy mô dân số (tính đến ngày 31/12/2022[1]), mật độ dân số, năm thành lập, loại đô thị và năm công nhận,[a] huyện mà thị trấn đó thuộc về, bản đồ vị trí của thị trấn trong huyện. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự tên các thị trấn. Tên của các thị trấn huyện lỵ được tô màu.

  Thị trấn huyện lỵ
Tên Diện tích tự nhiên (km²) Quy mô dân số (người) Mật độ dân số (người/km²) Thành lập Loại đô thị Huyện Bản đồ
Bến Sung 21,29 11.702 534 2002 V
2018
Như Thanh
Bút Sơn 7,74 14.404 1.861 1989 V Hoằng Hóa
Cành Nàng 25,22 10.527 417 1994 V Bá Thước
Hà Trung 5,12 11.133 2.174 1988 V
2018
Hà Trung
Hậu Hiền 10,41 12.061 1.159 2024 V
2022
Thiệu Hóa
Hậu Lộc 9,90 13.850 1.399 1989 V Hậu Lộc
Hồi Xuân 72,81 7.870 108 2019 V Quan Hóa
Kim Tân 10,77 13.442 1.248 1990 V Thạch Thành
Lam Sơn 8,92 13.291 1.490 1991 IV
2018
Thọ Xuân
Lang Chánh 26,82 9.934 370 1991 V Lang Chánh
Mường Lát 129,66 7.193 55 2003 V Mường Lát
Nga Sơn 7,08 14.673 2.072 1988 V Nga Sơn
Ngọc Lặc 35,40 25.209 712 1988 IV
2017
Ngọc Lặc
Nông Cống 11,56 15.744 1.362 1987 V Nông Cống
Nưa 21,20 10.844 512 2019 V
2015
Triệu Sơn
Phong Sơn 34,42 22.018 640 2019 V
2019
Cẩm Thủy
Quán Lào 8,24 14.158 1.718 1989 V
2018
Yên Định
Quý Lộc 13,56 13.990 1.032 2021 V
2018
Yên Định
Rừng Thông 5,96 11.167 1.874 1992 V Đông Sơn
Sao Vàng 18,69 11.610 621 1999 IV
2018
Thọ Xuân
Sơn Lư 54,02 5.444 101 2019 V Quan Sơn
Tân Phong 14,64 25.063 1.712 2019 V
2018
Quảng Xương
Thiệu Hóa 17,21 28.352 1.647 2019 V
2022
Thiệu Hóa
Thọ Xuân 4,77 10.598 2.222 1965 V Thọ Xuân
Thống Nhất 17,43 5.589 321 2009 V
2009
Yên Định
Thường Xuân 49,53 10.946 221 1988 V Thường Xuân
Triệu Sơn 8,49 19.008 2.239 1988 V Triệu Sơn
Vân Du 44,48 10.756 242 2004 V Thạch Thành
Vĩnh Lộc 5,41 10.235 1.892 1992 V Vĩnh Lộc
Yên Cát 31,27 10.072 322 1989 V Như Xuân
Yên Lâm 17,25 7.231 419 2021 V
2018
Yên Định

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Thanh Hóa có 5 huyện có nhiều hơn 1 thị trấn: Yên Định (4 thị trấn), Thọ Xuân (3 thị trấn), Thạch Thành, Thiệu Hóa, Triệu Sơn (mỗi huyện có 2 thị trấn). 18 huyện còn lại mỗi huyện có 1 thị trấn.

8 thị trấn không phải là huyện lỵ: Quý Lộc, Thống Nhất, Yên Lâm (Yên Định), Lam Sơn, Sao Vàng (Thọ Xuân), Vân Du (Thạch Thành), Hậu Hiền (Thiệu Hóa), Nưa (Triệu Sơn).

Trong số 23 thị trấn huyện lỵ, có 11 thị trấn không trùng tên với huyện mà thị trấn đó thuộc về: Bến Sung (Như Thanh), Bút Sơn (Hoằng Hóa), Cành Nàng (Bá Thước), Hồi Xuân (Quan Hóa), Kim Tân (Thạch Thành), Phong Sơn (Cẩm Thủy), Quán Lào (Yên Định), Rừng Thông (Đông Sơn), Sơn Lư (Quan Sơn), Tân Phong (Quảng Xương), Yên Cát (Như Xuân).

Thị trấn có diện tích tự nhiên lớn nhất: Mường Lát (129,66 km²). Thị trấn có diện tích tự nhiên nhỏ nhất: Thọ Xuân (4,77 km²).

Thị trấn có quy mô dân số lớn nhất: Thiệu Hóa (28.352 người). Thị trấn có quy mô dân số nhỏ nhất: Sơn Lư (5.444 người).

Thị trấn có mật độ dân số cao nhất: Triệu Sơn (2.239 người/km²). Thị trấn có mật độ dân số thấp nhất: Mường Lát (55 người/km²).

Thị trấn thành lập sớm nhất còn tồn tại: Thọ Xuân (thành lập năm 1965). Thị trấn thành lập gần đây nhất: Hậu Hiền (thành lập năm 2024).

Các thị trấn thuộc khu vực được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại IV: Ngọc Lặc (công nhận năm 2017), Lam Sơn, Sao Vàng (công nhận năm 2018). Thị trấn Ngọc Lặc là huyện lỵ của huyện Ngọc Lặc, trong khi các thị trấn Lam Sơn và Sao Vàng không phải là huyện lỵ của huyện Thọ Xuân.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Các thị trấn chưa được công nhận loại đô thị bằng văn bản chính thức thì được coi là đạt tiêu chí đô thị loại V mà không có năm công nhận.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (22 tháng 1 năm 2024). “Phương án số 25/PA-UBND tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Thanh Hóa” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024.