Thành viên:Bùi Lê Việt Cường/chỗ thử
Danh sách thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách dưới đây bao gồm các thông tin về 31 thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa: tên thị trấn, diện tích tự nhiên và quy mô dân số (tính đến ngày 31/12/2022[1]), mật độ dân số, năm thành lập, loại đô thị và năm công nhận,[a] huyện mà thị trấn đó thuộc về, bản đồ vị trí của thị trấn trong huyện. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự tên các thị trấn. Tên của các thị trấn huyện lỵ được tô màu.
Tên | Diện tích tự nhiên (km²) | Quy mô dân số (người) | Mật độ dân số (người/km²) | Thành lập | Loại đô thị | Huyện | Bản đồ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bến Sung | 21,29 | 11.702 | 534 | 2002 | V 2018 |
Như Thanh | |
Bút Sơn | 7,74 | 14.404 | 1.861 | 1989 | V | Hoằng Hóa | |
Cành Nàng | 25,22 | 10.527 | 417 | 1994 | V | Bá Thước | |
Hà Trung | 5,12 | 11.133 | 2.174 | 1988 | V 2018 |
Hà Trung | |
Hậu Hiền | 10,41 | 12.061 | 1.159 | 2024 | V 2022 |
Thiệu Hóa | |
Hậu Lộc | 9,90 | 13.850 | 1.399 | 1989 | V | Hậu Lộc | |
Hồi Xuân | 72,81 | 7.870 | 108 | 2019 | V | Quan Hóa | |
Kim Tân | 10,77 | 13.442 | 1.248 | 1990 | V | Thạch Thành | |
Lam Sơn | 8,92 | 13.291 | 1.490 | 1991 | IV 2018 |
Thọ Xuân | |
Lang Chánh | 26,82 | 9.934 | 370 | 1991 | V | Lang Chánh | |
Mường Lát | 129,66 | 7.193 | 55 | 2003 | V | Mường Lát | |
Nga Sơn | 7,08 | 14.673 | 2.072 | 1988 | V | Nga Sơn | |
Ngọc Lặc | 35,40 | 25.209 | 712 | 1988 | IV 2017 |
Ngọc Lặc | |
Nông Cống | 11,56 | 15.744 | 1.362 | 1987 | V | Nông Cống | |
Nưa | 21,20 | 10.844 | 512 | 2019 | V 2015 |
Triệu Sơn | |
Phong Sơn | 34,42 | 22.018 | 640 | 2019 | V 2019 |
Cẩm Thủy | |
Quán Lào | 8,24 | 14.158 | 1.718 | 1989 | V 2018 |
Yên Định | |
Quý Lộc | 13,56 | 13.990 | 1.032 | 2021 | V 2018 |
Yên Định | |
Rừng Thông | 5,96 | 11.167 | 1.874 | 1992 | V | Đông Sơn | |
Sao Vàng | 18,69 | 11.610 | 621 | 1999 | IV 2018 |
Thọ Xuân | |
Sơn Lư | 54,02 | 5.444 | 101 | 2019 | V | Quan Sơn | |
Tân Phong | 14,64 | 25.063 | 1.712 | 2019 | V 2018 |
Quảng Xương | |
Thiệu Hóa | 17,21 | 28.352 | 1.647 | 2019 | V 2022 |
Thiệu Hóa | |
Thọ Xuân | 4,77 | 10.598 | 2.222 | 1965 | V | Thọ Xuân | |
Thống Nhất | 17,43 | 5.589 | 321 | 2009 | V 2009 |
Yên Định | |
Thường Xuân | 49,53 | 10.946 | 221 | 1988 | V | Thường Xuân | |
Triệu Sơn | 8,49 | 19.008 | 2.239 | 1988 | V | Triệu Sơn | |
Vân Du | 44,48 | 10.756 | 242 | 2004 | V | Thạch Thành | |
Vĩnh Lộc | 5,41 | 10.235 | 1.892 | 1992 | V | Vĩnh Lộc | |
Yên Cát | 31,27 | 10.072 | 322 | 1989 | V | Như Xuân | |
Yên Lâm | 17,25 | 7.231 | 419 | 2021 | V 2018 |
Yên Định |
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh Thanh Hóa có 5 huyện có nhiều hơn 1 thị trấn: Yên Định (4 thị trấn), Thọ Xuân (3 thị trấn), Thạch Thành, Thiệu Hóa, Triệu Sơn (mỗi huyện có 2 thị trấn). 18 huyện còn lại mỗi huyện có 1 thị trấn.
8 thị trấn không phải là huyện lỵ: Quý Lộc, Thống Nhất, Yên Lâm (Yên Định), Lam Sơn, Sao Vàng (Thọ Xuân), Vân Du (Thạch Thành), Hậu Hiền (Thiệu Hóa), Nưa (Triệu Sơn).
Trong số 23 thị trấn huyện lỵ, có 11 thị trấn không trùng tên với huyện mà thị trấn đó thuộc về: Bến Sung (Như Thanh), Bút Sơn (Hoằng Hóa), Cành Nàng (Bá Thước), Hồi Xuân (Quan Hóa), Kim Tân (Thạch Thành), Phong Sơn (Cẩm Thủy), Quán Lào (Yên Định), Rừng Thông (Đông Sơn), Sơn Lư (Quan Sơn), Tân Phong (Quảng Xương), Yên Cát (Như Xuân).
Thị trấn có diện tích tự nhiên lớn nhất: Mường Lát (129,66 km²). Thị trấn có diện tích tự nhiên nhỏ nhất: Thọ Xuân (4,77 km²).
Thị trấn có quy mô dân số lớn nhất: Thiệu Hóa (28.352 người). Thị trấn có quy mô dân số nhỏ nhất: Sơn Lư (5.444 người).
Thị trấn có mật độ dân số cao nhất: Triệu Sơn (2.239 người/km²). Thị trấn có mật độ dân số thấp nhất: Mường Lát (55 người/km²).
Thị trấn thành lập sớm nhất còn tồn tại: Thọ Xuân (thành lập năm 1965). Thị trấn thành lập gần đây nhất: Hậu Hiền (thành lập năm 2024).
Các thị trấn thuộc khu vực được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại IV: Ngọc Lặc (công nhận năm 2017), Lam Sơn, Sao Vàng (công nhận năm 2018). Thị trấn Ngọc Lặc là huyện lỵ của huyện Ngọc Lặc, trong khi các thị trấn Lam Sơn và Sao Vàng không phải là huyện lỵ của huyện Thọ Xuân.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Các thị trấn chưa được công nhận loại đô thị bằng văn bản chính thức thì được coi là đạt tiêu chí đô thị loại V mà không có năm công nhận.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (22 tháng 1 năm 2024). “Phương án số 25/PA-UBND tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Thanh Hóa” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024.