Bước tới nội dung

Thảo luận:Cá chim

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Thêm đề tài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bình luận mới nhất: 9 năm trước bởi 14.170.231.226

Họ Bramidae là họ cá vền, do một trong hai loài có ở biển Việt Nam là cá vền (Brama japonica), loài kia là cá rô biển (Taractichthys steindachneri). Do từ cá vền còn dùng để chỉ các loài cá nước ngọt thuộc chi Megalobrama, cũng có ở Việt Nam là Megalobrama terminalisMegalobrama skolkovii (họ Cyprinidae) nên họ này gọi là họ Cá vền biển là tốt nhất. Trong tiếng Anh từ pomfret về cơ bản là chỉ cá thuộc họ này (20 loài). Tuy nhiên, bên cạnh đó thì từ pomfret cũng được dùng cho các loài khác như 5 loài thuộc chi Pampus (trong đó có Pampus argenteus = cá chim trắng = Silver pomfret) thuộc họ Stromateidae, hay Parastromateus niger = cá chim đen = Black pomfret thuộc họ Carangidae. Do các loài cá chim trắng hay cá chim đen khá phổ biến ở vùng biển Việt Nam nên rất nhiều người đánh đồng pomfret = cá chim, dẫn tới dịch sai họ Bramidae thành cá chim. Cần lưu ý, pomfret trong tiếng Anh có thể là cá vền nước mặn khi nói tới họ Bramidae hoặc là cá chim (Pampus spp. hay Parastromateus niger) và ngược lại, cá chim không phải luôn luôn là pomfret của tiếng Anh mà có thể là những tên gọi khác. Ví dụ:

  • Cá chim gai (Psenopsis anomala) họ Centrolophidae, tên Anh: Pacific rudderfish
  • Cá chim giấy (Platax orbicularis) họ Ephippidae, tên Anh: Orbicular batfish
  • Cá chim nàng (Chaetodon adiergastos) họ Chaetodontidae, tên Anh: Philippine butterflyfish
  • Cá chim nàng đào đỏ (Chaetodon auriga) họ Chaetodontidae, tên Anh: Threadfin butterflyfish
  • Cá chim Ấn Độ (Ariomma indicum) họ Ariommatidae, tên Anh: Indian driftfish
  • Cá chim trắng nước ngọt (Piaractus brachypomus) họ Serrasalmidae, tên Anh: Pirapitinga hoặc tên Anh là Pacu (Piaractus mesopotamicus) cùng họ Serrasalmidae. 14.170.231.226 (thảo luận) 15:59, ngày 7 tháng 3 năm 2015 (UTC)Trả lời