Thảo luận:Nancy (ca sĩ)
Thêm đề tàiGiao diện
Yêu cầu sửa đổi trang bị nửa khóa ngày 26 tháng 11 năm 2018[sửa mã nguồn]
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
NANCU | |
---|---|
Sinh | Nancu Jewel McDonie 13 tháng 4, 2000 Daegu, Hàn Quốc |
Quốc tịch | |
Tên khác | Lee Seung-ri |
Trường lớp | Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2016-nay |
Quê quán | |
Cha mẹ |
|
Người thân | Brenda Lee McDonie (chị gái) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | Nancu |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2016 | –nay
Hãng đĩa | |
Hợp tác với |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | I Seung-ri |
McCune–Reischauer | Yi Sŭng-ri |
Hán-Việt | Lý Thắng Lợi |
Nancu Jewel McDonie (Kana: ナンシー・ジュエル・マクドニー, Tên tiếng Hàn: Lee Seung-ri, Hangul: 이승리, Hanja: 李承利, Hán-Việt: Lý Thắng Lợi, sinh ngày 13 tháng 4 năm 2000), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Nancu, là một nữ ca sĩ, diễn viên, MC người Mỹ gốc Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ thần tượng Mumulone do Double Kick Company (nay là MML Entertainment) thành lập và quản lý.
Trở lại Nancu (ca sĩ).
Wikipedia