Thằn lằn chân ngón Grismer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cyrtodactylus grismeri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Gekkonidae
Chi (genus)Cyrtodactylus
Loài (species)C. grismeri
Danh pháp hai phần
Cyrtodactylus grismeri
(Ngo, 2008)

Thằn lằn chân ngón Grismer (danh pháp: Cyrtodactylus grismeri) là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Chúng là loài đặc hữu của An Giang (Việt Nam). Loài này được Ngô Văn Trí và đặt theo tên Giáo sư L. Lee Grismer, Trường Đại học La Sierra, California, Hoa Kỳ. Loài thằn lằn này có kích cỡ trung bình, chiều dài đầu mình của hai loài khoảng 81,3 mm đến 87,6 mm, có màu nâu đỏ nhạt trên thân, lưng có 4 đến 5 vạch màu trắng hẹp và một vạch khác trên cuống đuôi mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.[1][2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cyrtodactylus grismeri. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Phát hiện hai loài thằn lằn chân ngón thuộc giống Cyrtodactylus ở phía Nam Việt Nam”. Trang tin Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]