Tiếng Archi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Archi
аршаттен чIат
Sử dụng tạiNga
Khu vựcArchib, Dagestan
Tổng số người nói970
Phân loạiĐông Bắc Kavkaz
Hệ chữ viếtCyrillic script (developed in 2006 based on the Avar alphabet)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3aqc
Glottologarch1244[2]
ELPArchi
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Bản đồ phân bố của tiếng Archi (vùng màu đỏ)

Tiếng Archi là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz được nói bởi người Archi tại làng Archib, nam Dagestan, Nga, và sáu làng nhỏ hơn xung quanh.

Ngôn ngữ này đáng chú ý về số lượng âm vị lớn và với sự hiện diện của âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanhâm xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh, cũng như âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh, âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm tống ra. Nó có bốn lớp danh từ[3] và có một hệ thống hình thái học biến tố đa dạng và mang tính bất quy tắc ở mọi cấp độ.[4] Nếu tính toán, từ một gốc động từ duy nhất có thể biến tố thành 1.502.839 dạng.[5]

Ngữ âm[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Archi cũng như những ngôn ngữ liên quan có một hệ thống âm vị phức tạp. Nó có 26 âm vị nguyên âm, và tùy theo phân tích, từ 74 đến 82 phụ âm.

Nguyên âm[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Archi có sáu nguyên âm cơ sở (/i e ə a o u/).[3] Tất cả trừ /ə/ đều có năm dạng: ngắn, yết hầu hóa, mang thanh cao, dài với thanh cao và yết hầu hóa với thanh cao (tức /a/, /aˤ/, /á/, /áː/, and /áˤ/). Trong tất cả, chỉ /ə//íˤ/ không đứng đầu từ.[6] Một số ví dụ về âm /íˤ//díˤt͡ʃa/ ('trở nên béo')[7]/iˤntíˤmmaj/ ('óc, não').[8]

Phụ âm[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số các ngôn ngữ phi click, tiếng Archi hiện có hệ thống phụ âm lớn nhất (tiếng Ubykh của hệ Tây Bắc Kavkaz có nhiều hơn, nhưng nay đã biến mất). Bảng dưới là tất cả những phụ âm được ghi nhận trong Archi Language Tutorial[3] và Archi Dictionary.[6]

Phụ âm tiếng Archi
Môi Răng Sau
chân răng
Vòm Ngạc mềm Lưỡi gà Yết hầu Thanh hầu
lenis fortis lenis fortis lenis fortis lenis fortis lenis fortis
thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa yết hầu hóa yết hầu hóa
+môi hóa
thường môi hóa yết hầu hoá yết hầu hóa
+môi hóa
Mũi m n
Tắc hữu thanh b d ɡ ɡʷ
vô thanh p t k kːʷ q qˤʷ ʡ ʔ
tống ra kʷʼ qʷʼ qˤʼ qˤʷʼ qːʼ qːˤʼ
Tắc xát vô thanh t͡s t͡sʷ t͡sː t͡ʃ t͡ʃʷ k͡ʟ̝̊ k͡ʟ̝̊ʷ
tống ra t͡sʼ t͡sʷʼ t͡sːʼ t͡ʃʼ t͡ʃʷʼ t͡ʃːʼ k͡ʟ̝̊ʼ k͡ʟ̝̊ʷʼ
Xát vô thanh s sːʷ ʃ ʃʷ ʃː ʃːʷ ʟ̝̊ ʟ̝̊ʷ ʟ̝̊ː ʟ̝̊ːʷ χ χʷ χˤ χˤʷ χː χːʷ χːˤ χːˤʷ ʜ h
hữu thanh z ʒ ʒʷ ʟ̝ ʁ ʁʷ ʁˤ ʁˤʷ
Rung r
Tiếp cận w l j

Trong số trên, những âm được tô màu cam không đứng đầu từ (dù /pː/, /tː/, và /kː/ nói chung khá thường gặp), và âm tô màu xanh lá không có mặt trong Tutorial nhưng xuất hiện trong một mục trong từ điển (/mot͡sːór/, 'đồng cỏ alpine mùa hè'),[9] và những âm tô màu xanh lam xuất hiện trong Tutorial nhưng không có trong từ điển.

Một số âm rất hiếm. Ví dụ, /ʁˤʷ/ chỉ nằm giữa từ trong một mục từ điển duy nhất (/íʁˤʷdut/, 'nặng')[10] và hai mục đầu từ. Tương tự, /ʟ̝/ chỉ có trong hai mục từ điển: /náʟ̝dut/ ('non, chưa chín')[11]/k͡ʟ̝̊ʼéʟ̝dut/ ('cong').[12]

Âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh /ʟ̝̊/, âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh /ʟ̝/, âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh /k͡ʟ̝̊/âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm tống ra /k͡ʟ̝̊ʼ/ đều là những âm vị cực kỳ hiếm trên thế giới.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Schulze's classification schemata of the Caucasian languages” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Archi”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ a b c The Archi language tutorial, presenting an overview of the grammar of Archi Lưu trữ 2011-09-04 tại Wayback Machine
  4. ^ “Archi language home page of the Surrey Morphology Group”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ Kibrik, A. E. (2001). "Archi (Caucasian—Daghestanian)", The Handbook of Morphology, Blackwell, pg. 468
  6. ^ a b “Archi Dictionary”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ “Archi - 1083 - диIча”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “Archi - 1420 - иIнтиIммай”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “Archi - 2101 - моццор”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ “Archi - 1387 - игъIвдут”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Archi - 2213 - наIкьдут”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ “Archi - 1838 - кьекьдут”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.