Top Model (Ba Lan mùa 12)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Top Model
Mùa 12
Giám khảoJoanna Krupa
Dawid Woliński
Kasia Sokołowska
Marcin Tyszka
Số thí sinh15
Người chiến thắngDominik Szymański
Quốc gia gốcBa Lan
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngTVN
Thời gian
phát sóng
2 tháng 9 năm 2023 (2023-09-02) –
25 tháng 11 năm 2023 (2023-11-25)
Mùa phim
← Trước
Mùa 11
Danh sách các tập phim

Top Model, mùa 12 là mùa thứ mười hai của loạt chương trình truyền hình thực tế đang diễn ra dựa trên chương trình America’s Next Top Model của Tyra Banks, các thí sinh Ba Lan cạnh tranh với nhau trong một loạt các thử thách để xác định ai sẽ giành được danh hiệu Top Model Ba Lan tiếp theo.

Joanna Krupa là giám khảo chính. Các giám khảo khác bao gồm nhà thiết kế thời trang Dawid Woliński, đạo diễn chương trình thời trang Kasia Sokołowska và nhiếp ảnh gia Marcin Tyszka. Đây là mùa thứ 9 của chương trình có sự góp mặt của các thí sinh nam.

Giải thưởng của mùa này gồm một hợp đồng với Selective Management, xuất hiện trên bìa tạp chí Glamour của Ba Lan, và tiền mặt trị giá 200.000 złotys.[1]

Điểm đến quốc tế của mùa này là Paris, Split, Copenhagen, Odense, HaslevSalvador.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Dominik Szymański, 21 tuổi đến từ Siedlce.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)[2]

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Zoja Sintichine 23 1,78 m (5 ft 10 in) Łódź Tập 4 15
Noemi Penczyło 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Gdynia Tập 5 14–13
Oliwier Sobczyk 22 1,86 m (6 ft 1 in) Zagnańsk
Mateusz Dziedzic 24 1,88 m (6 ft 2 in) Pokrówka Tập 7 12
Wiktoria Burejza 21 1,78 m (5 ft 10 in) Kozy Tập 8 11
Wiktoria "Róża" Różańska 18 1,80 m (5 ft 11 in) Toruń Tập 9 10
Marta Szatańska 24 1,75 m (5 ft 9 in) Warszawa Tập 10 9–8
Tadeusz Mikołajczak 25 1,89 m (6 ft 2+12 in) Warszawa
Filip Krogulski 27 1,83 m (6 ft 0 in) Copenhagen, Đan Mạch Tập 11 7
Aleks Szynakriow 22 1,85 m (6 ft 1 in) Warszawa Tập 12 6–5
Amelia Wnęk 22 1,79 m (5 ft 10+12 in) Zakopane
Natalia Węgrzynowska 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Rawa Mazowiecka Tập 13 4
Wiktoria Darda 17 1,80 m (5 ft 11 in) Heanor, Anh 3
Sofia Konecka-Menescal 17 1,65 m (5 ft 5 in) Osowiec 2
Dominik Szymański 21 1,91 m (6 ft 3 in) Siedlce 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
3[a] 4[b] 5 6[c] 7 8 9 10 11 12 13
1 Amelia Aleks
Natalia
Dominik
Róża
Natalia Wiktoria D. Sofia Wiktoria D. Amelia Dominik Sofia Sofia Dominik Dominik
2 Dominik Wiktoria D. Sofia Natalia Sofia Dominik Wiktoria D. Dominik Dominik Sofia Sofia
3 Zoja Tadeusz Amelia
Natalia
Amelia Dominik Dominik Natalia Natalia Natalia Wiktoria D. Wiktoria D. Wiktoria D.
4 Róża Filip Sofia Natalia Amelia Filip Wiktoria D. Sofia Natalia Natalia
5 Filip Amelia Tadeusz
Wiktoria B.
Marta Aleks Tadeusz Amelia Filip Aleks Aleks
Amelia
6 Sofia Sofia Dominik Amelia Aleks Dominik Sofia Amelia
7 Wiktoria D. Dominik Aleks
Marta
Wiktoria B. Filip Marta Aleks Aleks Filip
8 Noemi Mateusz Róża Marta Filip Tadeusz Marta
Tadeusz
9 Wiktoria B. Wiktoria B. Filip
Sofia
Tadeusz Tadeusz Wiktoria D. Marta
10 Natalia Róża Mateusz Róża Róża Róża
11 Mateusz Oliwier Wiktoria D. Filip Wiktoria B. Wiktoria B.
12 Oliwier Wiktoria D. Mateusz Aleks Mateusz
13 Aleks Noemi Noemi
Oliwier
14 Marta Marta
15 Zoja
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh miễn loại
  1. ^ Tập 2 và 3 là tập casting. Trong tập 3, nhóm thí sinh bán kết giảm xuống còn 14 thí sinh cuối cùng bước tiếp vào phần thi chính.
  2. ^ Tadeusz được ban giám khảo trao tặng 'Tấm vé Vàng' trong tập 2 nên cậu được tiến thẳng vào ngôi nhà chung.
  3. ^ Trong tập 6, Aleks ban đầu bị loại, nhưng cố vấn Michał Piróg, người được trao cơ hội đưa một thí sinh bị loại trở lại cuộc thi, đã quyết định cứu cậu.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 3: Ảnh thẻ (casting)
  • Tập 4: Treo lơ lửng giữa thành phố theo cặp
  • Tập 5: Video thời trang: Nhảy nhót kiểu thập niên 1960 theo cặp
  • Tập 6: Bức tượng nghệ thuật khỏa thân
  • Tập 7: Trang biên tập cho tạp chí Marie Claire España
  • Tập 8: Alice ở xứ sở thần tiên bên gia đình
  • Tập 9: Video thời trang: Thời trang thể thao cao cấp theo cặp
  • Tập 10: Hòa mình vào bức tượng cho tạp chí Label
  • Tập 11: Trên đường phố Hans Christian AndersenOdense
  • Tập 12: Thời trang cao cấp cổ điển
  • Tập 13: Ảnh bìa tạp chí GlamourSalvador; Ngôi sao Hollywood cổ điển

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ https://tvn.pl/programy/top-model/aktualnosci/top-model-poznaj-uczestnikow-12-edycji-s12e03-st7347004
  2. ^ “Top Model, program - oficjalna strona stacji TVN”.