Bước tới nội dung

Tsuru Norihiro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tsuru Norihiro
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ都留 教博
SinhNhật Bản
Thể loạiNhạc cổ điển, New-age (nhạc), J-pop, nhạc phim Anime
Nghề nghiệpNghệ sĩ vĩ cầm, Nhà soạn nhạc
Năm hoạt động1989–nay
Hãng đĩaMuseo d'Arte Ghibli, Sony Records, Pioneer
Hợp tác vớiAcoustic Café

Tsuru Norihiro (都留 教博, つる のりひろ) là nhà soạn nhạc kiêm nghệ sĩ vĩ cầm người Nhật Bản. Ông đã sáng tác nhạc cho một số bộ anime,[1] bao gồm The Heroic Legend of Arslan, Mermaid's ForestMermaid's Scar.[2][3][4]

Ông phát hành album đầu tiên "月 を つ く っ た 男" vào năm 1989.[5] Năm 1990, Ông thành lập nhóm nhạc Acoustic Cafe (không liên quan đến chương trình phát thanh Acoustic Café của Mỹ).[6] Nhóm nhạc này theo đuổi phong cách New-age.

Acoustic Café có 3 thành viên, nghệ sĩ cello Ayako, nghệ sĩ dương cầm Rie Nishimoto và nghệ sĩ violin kiêm đánh đàn Norihiro Tsuru.

Last Carnival là tác phẩm độc lập nổi tiếng nhất của ông. Bản nhạc được viết ở G-minor dành cho violin, cello và piano.[7]

Danh sách nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album[8][sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên đĩa Nhãn đĩa Sáng tác
1991 アルスラーン戦記 サウンドトラック Sony / Epic Tsuru Norihiro, Yusa Mimori
1992 The Heroic Legend of Arslān II Original Soundtrack Sony Records Tsuru Norihiro
1993 The Heroic Legend of Arslān III • IV Original Soundtrack Sony Records Tsuru Norihiro
1995 The Best of Arslān Sony Records Tsuru Norihiro
1998 Gemini Pioneer Tsuru Norihiro, Nakamura Yuriko
1998 Progress Pioneer Tsuru Norihiro, Nakamura Yuriko

Acoustic Café[sửa | sửa mã nguồn]

  • Acoustic Café: For Your Loneliness (2001)
  • Acoustic Café: For Your Memories (2003)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Anime News Network bio page
  2. ^ Yadao, Jason (ngày 18 tháng 6 năm 2007). “Geneon anime get a price cut at Right Stuf”. Honolulu Star-Bulletin. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ Sevakis, Justin. “Pile of Shame”. Anime News Network. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ [1] imdb:Mermaid's Scar
  5. ^ 상천, 허 (ngày 13 tháng 2 năm 2012). “부산시민회관, 어쿠스틱카페 공연 D-1 '리허설'. NEWSis. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ “Around Town 1”. The Korea Times. ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ Norihiro Tsuru on last.fm. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ “Norihiro Tsuru”.