Walterson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Walterson
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Walterson Silva
Ngày sinh 28 tháng 12, 1994 (29 tuổi)
Nơi sinh Janaúba, Brazil
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Famalicão
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2012–2013 São Bernardo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2018 São Bernardo 25 (6)
2015Guarani-MG (mượn) 7 (0)
2016Santos (loan) 2 (0)
2017Atlético Goianiense (mượn) 6 (0)
2017Figueirense (mượn) 3 (0)
2018Santo André (mượn) 0 (0)
2018São Bento (mượn) 9 (1)
2018– Famalicão 33 (11)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14:17, ngày 24 tháng 10 năm 2019 (UTC)

Walterson Silva (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1995), được biết đến với tên gọi đơn giản là Walterson, là một cầu thủ bóng đá người Brazil chơi cho Famalicão, trong vai trò là một tiền đạo.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh sinh ra ở Janaúba, Minas Gerais,[1] Walterson tham gia đội trẻ của São Bernardo FC vào năm 2012 ở tuổi 17.[2] Năm sau, anh được lên đội một, và ra mắt cao cấp vào ngày 3 tháng 8 năm đó bằng cách trở thành cầu thủ thay thế chiến thắng trên sân nhà 1-0 của Copa Paulista trước Juventus.[3]

Sau khi hiếm khi được sử dụng trong 2014 Campeonato Paulista, Walterson đã được Guarani de Divinópolis mượn cho đến cuối mùa giải Campeonato Mineiro 2015.[4] Anh ấy đã xuất hiện bảy lần, tất cả từ băng ghế dự bị, trước khi trở lại câu lạc bộ cũ của mình.

Walterson trở lại đội bóng hạng nhất vào 2016, với 13 lần ra sân và ba bàn thắng. Anh đã ghi bàn thắng đầu tiên vào ngày 26 tháng 3, ghi một cú đúp trong trận thắng 4-1 của Rio Claro.[5]

Vào ngày 4 tháng 5 năm 2016, Walterson đã được cho Santos mượn cho đến cuối năm, ban đầu được chuyển cho đội B. [6] Anh ấy đã lập đội đầu tiên của mình - và Série A - ra mắt vào ngày 8 tháng 9, anh thay thế Vitor Bueno trong trận thua 1-2 trước Internacional.[7]

Vào ngày 23 tháng 12 năm 2016, sau khi không đạt được thỏa thuận, Walterson đã được Peixe thả ra và trở về câu lạc bộ cũ của mình.[8] Ngày 7 tháng 4 sau đó, anh đầu quân câu lạc bộ hàng đầu Atlético Goianiense cho đến cuối năm.[9]

Vào ngày 14 tháng 4 năm 2018, sau khi chơi xong mùa giải Campeonato PaulistaSanto André, anh đã được São Bento mua và chơi trong Campeonato Brasileiro Série B. [10]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 3 tháng 10 năm 2018[11]
Club Season League State League Cup Continental Other Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
São Bernardo 2013 Paulista 0 0 9 0 9 0
2014 0 0 2 0 12 0 14 0
2015 0 0 13 3 13 3
2016 13 3 13 3
2017 12 3 12 3
Total 0 0 25 6 2 0 34 3 61 9
Guarani-MG (loan) 2015 Mineiro 7 0 7 0
Santos (loan) 2016 Série A 2 0 0 0 8 4 10 4
Atlético Goianiense (loan) 2017 Série A 6 0 2 0 8 0
Figueirense (loan) 2017 Série B 3 0 3 0
Santo André (loan) 2018 Paulista 10 2 10 2
São Bento (loan) 2018 Série B 9 1 9 1
Famalicão 2018–19 LigaPro 4 3 4 3
Career total 24 4 42 8 4 0 42 7 112 19

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Guarani entra de recesso para o réveillon cheio de alegria” [Guarani close doors for the new year with a lot of joy] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). G37. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Após dois gols, Walterson mira titularidade no Tigre” [After two goals, Walterson aims for starting spot at the Tiger] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Diário do Grande ABC. ngày 30 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “São Bernardo 1 x 0 Juventus – Bernô é líder e único invicto do Grupo” [São Bernardo 1–0 Juventus – Bernô is the leader and the only unbeaten in the group] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Futebol Interior. ngày 3 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ “Guarani-MG apresenta elenco para a disputa do Campeonato Mineiro 2015” [Guarani-MG present squad for the Campeonato Mineiro 2015]. Globo Esporte. ngày 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ “São Bernardo goleia Rio Claro fora de casa e deixa rival mais perto da Série A2” [São Bernardo thrash Rio Claro away from home and leave rival closer to Série A2] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). O Estado de S. Paulo. ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “Walterson é emprestado para o Santos até o fim de 2016” [Walterson is loaned to Santos until the end of 2016] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). São Bernardo FC. ngày 4 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ “Inter volta a vencer após 14 jogos e sai do Z-4; Santos reclama da arbitragem” [Inter return to winning ways after 14 matches and leave Z-4; Santos complain about refereeing] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globo Esporte. ngày 8 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ “Santos não entra em acordo com o São Bernardo e libera Walterson” [Santos do not reach agreement with São Bernardo and release Walterson] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globo Esporte. ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ “Atlético-GO contrata mais um reforço: atacante Walterson, ex-São Bernardo” [Atlético-GO sign another one: forward Walterson, formerly of São Bernardo] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globo Esporte. ngày 7 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ “São Bento apresenta Walterson e Alaor para a disputa da Série B” [São Bento presents Walterson and Alaor for Série B] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globo Esporte. ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ Walterson tại Soccerway. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]