Younger Now

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Younger Now
Album phòng thu của Miley Cyrus
Phát hành29 tháng 9 năm 2017 (2017-09-29)
Thể loại
Thời lượng41:11
Hãng đĩaRCA
Sản xuất
Thứ tự album của Miley Cyrus
Miley Cyrus & Her Dead Petz
(2015)
Younger Now
(2017)
She Is Coming
(2019)
Đĩa đơn từ Younger Now
  1. "Malibu"
    Phát hành: 11 tháng 5, 2017
  2. "Younger Now"
    Phát hành: 18 tháng 8, 2017

Younger Now là album phòng thu thứ sáu của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus, phát hành ngày 29 tháng 9 năm 2017 bởi RCA Records. Cyrus lên kế hoạch thu âm album tiếp theo sau thành công của Bangerz (2013) đồng thời thực hiện album thứ năm theo hướng thể nghiệm Miley Cyrus & Her Dead Petz (2015),[4] mặc dù kế hoạch sau đó bị ảnh hưởng khi cô tái hợp với chồng sắp cưới Liam Hemsworth vào năm 2016. Younger Now được sáng tác và sản xuất bởi Cyrus và Oren Yoel, người cô đã hợp tác trong hai album trước, để tạo nên một bản thu country poppop rock không nhắm đến thành tích thương mại, đồng thời khẳng định sự "chân thành" của Cyrus đối với "dòng nhạc cội nguồn của mình".[5] Album còn có sự góp giọng của Dolly Parton, mẹ đỡ đầu của Cyrus.

Younger Now nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ cho rằng phần sáng tác và sản xuất đang thiếu chất lượng. Album ra mắt ở vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album thứ 11 của Cyrus vươn đến top 10 tại đây, đồng thời đứng đầu bảng xếp hạng ở Tây Ban Nha và lọt vào top 10 ở nhiều thị trường khác như Úc, Áo, Canada, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy và Vương quốc Anh. "Malibu" và "Younger Now" đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn, trong đó đĩa đơn đầu tiên đạt vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Với mong muốn thoát khỏi hình tượng khiêu khích đã xây dựng trong quá trình quảng bá BangerzMiley Cyrus & Her Dead Petz, Cyrus thực hiện chiến dịch quảng bá cho Younger Now với hình tượng nhẹ nhàng hơn.[6] Cô trình diễn những bài hát từ album trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải, bao gồm giải thưởng Âm nhạc Billboardgiải Video âm nhạc của MTV, trước khi tuyên bố sau một tháng phát hành album rằng cô sẽ không ra mắt thêm bất kỳ đĩa đơn nào từ Younger Now cũng như thực hiện chuyến lưu diễn quảng bá, vì vậy cô có thể tập trung vào công việc huấn luyện viên ở The Voice.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả bài hát được viết bởi Miley CyrusOren Yoel, ngoại trừ một số ghi chú.[7]

STTNhan đềThời lượng
1."Younger Now"4:08
2."Malibu"3:51
3."Rainbowland" (hợp tác với Dolly Parton; viết bởi Cyrus, Yoel, Dolly Parton)4:25
4."Week Without You"3:44
5."Miss You So Much"4:53
6."I Would Die for You"2:53
7."Thinkin'"4:05
8."Bad Mood"2:59
9."Love Someone"3:19
10."She's Not Him"3:33
11."Inspired"3:21
Tổng thời lượng:41:11
Bản tại Nhật (track bổ sung)[8]
STTNhan đềThời lượng
12."Malibu" (Tiësto Remix)3:19
Tổng thời lượng:44:30

Charts[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Brasil (Pro-Música Brasil)[39] Vàng 20.000double-dagger
Canada (Music Canada)[40] Vàng 40.000double-dagger
México (AMPROFON)[41] Vàng 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[42] Bạch kim 20.000*
Ba Lan (ZPAV)[43] Vàng 10.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[44] Vàng 500.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct
Nhiều 29 tháng 9, 2017 Tiêu chuẩn RCA [45]
Nhật Bản 4 tháng 10, 2017 Nhật Bản CD [8]
Nhiều 9 tháng 2, 2018 Tiêu chuẩn LP [46][47]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Miley Cyrus: Younger Now review – big-hearted country-pop from Miley v4.0”. The Guardian. 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ Sargent, Jordan (4 tháng 10 năm 2017). “Review: Miley Cyrus' Younger Now Is Her Least Honest Album Ever”. Spin. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ Claire (29 tháng 9 năm 2017). “Miley Cyrus: Younger Now Album Review”. Pitchfork. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ Aswad, Jem (24 tháng 8 năm 2015). “Miley Cyrus' Next Album is 'Not a Miley Record: Source”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ Norris, John (3 tháng 5 năm 2017). “Miley Cyrus Breaks Silence on Rootsy New Music, Fiance Liam Hemsworth & America: 'Unity Is What We Need'. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ McDermott, Maeve (18 tháng 8 năm 2017). “Miley Cyrus' 'Younger Now' continues her sanitized reinvention”. USA Today. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ Younger Now (CD liner notes). Miley Cyrus. RCA Records. 2017.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ a b “Younger Now [Japan Bonus Track] Miley Cyrus CD Album”. CDJapan. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ "Australiancharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 7, 2017.
  10. ^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 11, 2017.
  11. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập October 6, 2017.
  12. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập October 6, 2017.
  13. ^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 10, 2017.
  14. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201740 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập October 10, 2017.
  15. ^ "Danishcharts.dk – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 11, 2017.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập October 6, 2017.
  17. ^ "Lescharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập October 10, 2017.
  18. ^ "Offiziellecharts.de – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập October 6, 2017.
  19. ^ “Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Week: 41/2017)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
  20. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2017. 40. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập October 12, 2017.
  21. ^ "Irish-charts.com – Discography Miley Cyrus". Hung Medien. Truy cập October 7, 2017.
  22. ^ "Italiancharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 7, 2017.
  23. ^ “週間 CDアルバムランキング 2017年10月16日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  24. ^ “ヤンガー・ナウ マイリー・サイラス” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ “Top Album - Semanal (del 29 de Septiembre al 05 de Octubre)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
  26. ^ "Charts.nz – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 6, 2017.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 7, 2017.
  28. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập October 12, 2017.
  29. ^ "Portuguesecharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 17, 2017.
  30. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 7, 2017.
  31. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Séc). IFPI. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  32. ^ “2017년 39주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  33. ^ "Spanishcharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 12, 2017.
  34. ^ "Swedishcharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 6, 2017.
  35. ^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 11, 2017.
  36. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 7, 2017.
  37. ^ Caulfield, Keith (8 tháng 10 năm 2017). “Shania Twain's 'Now' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  38. ^ "Miley Cyrus – Younger Now" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Album Argentina. CAPIF. Trên Fecha, chọn {{{date}}} để xem biểu đồ tương ứng. Truy cập November 16, 2017.
  39. ^ “Chứng nhận album Brasil – Miley Cyrus – Younger Now” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  40. ^ “Chứng nhận album Canada – Miley Cyrus – Younger Now” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023. Nhập Miley Cyrus ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Younger Now ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  42. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Miley Cyrus – Younger Now” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  43. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023. Click "TYTUŁ" and enter Younger Now in the search box.
  44. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Miley Cyrus – Younger Now” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
  45. ^ “Miley Cyrus – Younger Now”. Amazon. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.
  46. ^ “Younger Now – Miley Cyrus – Vinyl album” (bằng tiếng Pháp). Fnac. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.
  47. ^ “Miley Cyrus – YOUNGER NOW Vinyl/LP” (bằng tiếng Đức). Media Markt. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]