Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan
Mùa giải2010
Vô địchFC Balkan
Số bàn thắng225
(sau 18 vòng đấu)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Merw 6–0 Altyn Asyr
Aşgabat 6–0 Talyp Sporty
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Daşoguz 0–7 Balkan
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBerdi Şamyradow
(11 bàn)
2009
2011

Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010 hay Ýokary Liga 2010 là mùa giải thứ 18 của giải bóng đá chuyên nghiệp Turkmenistan. Giải khởi tranh ngày 2 tháng 4 năm 2010 với vòng đấu đầu tiên và kết thúc vào tháng 12.[1] FC Balkan giành chức vô địch.

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa Huấn luyện viên
Ahal Abadan Sân vận động Ahal 10.000 Turkmenistan Röwşen Muhadow
Altyn Asyr Ashgabat Turkmenistan Ali Gurbani
Aşgabat Ashgabat Sân vận động Nisa-Çandybil 1.500 Turkmenistan Aman Goçumow
Balkan Balkanabat Sân vận động Balkanabat 10.000 Turkmenistan Rejepmyrat Agabaýew
Daşoguz Daşoguz Sân vận động Daşoguz 10.000
HTTU Aşgabat Ashgabat Sân vận động HTTU 1.000 Turkmenistan Ýazguly Hojageldiýew
Lebap Türkmenabat Sân vận động Türkmenabat 10.000 Turkmenistan Waleriý Kirillow
Merw Mary Sân vận động Mary 10.000 Turkmenistan Rahym Gurbanmämmedow
Şagadam Türkmenbaşy Sân vận động Türkmenbaşy 5.000 Turkmenistan Gudrat Ismailow
Talyp Sporty Ashgabat Sân vận động Köpetdag 25.000 Turkmenistan Baýram Durdyýew

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Balkan (C) 18 12 4 2 35 8 +27 40 Cúp Chủ tịch AFC 2011
2 Altyn Asyr 18 10 5 3 34 20 +14 35
3 Lebap 18 10 4 4 29 12 +17 34
4 Merw 18 9 6 3 33 15 +18 33
5 HTTU 18 7 7 4 26 16 +10 28
6 Aşgabat 18 7 5 6 29 19 +10 26
7 Şagadam 18 6 5 7 15 22 −7 23
8 Ahal 18 5 1 12 13 33 −20 16
9 Daşoguz 18 2 3 13 7 37 −30 9
10 Talyp Sporty 18 0 4 14 4 40 −36 4

Cập nhật đến 11 tháng 12 năm 2010
Nguồn: [1] (tiếng Nga)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Vị thứ theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Fb rbr Vị thứ header Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr Vị thứ footer

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1] AHA ALT ASH BAL DAS HTT LEB MER SAG TLP
Ahal

0–4

1–2

1–3

2–0

0–3

1–2

0–1

2–0

3–0

Altyn Asyr

3–0

5–2

2–1

0–0

2–2

3–2

1–0

2–0

0–0

Aşgabat

4–0

1–1

0–1

5–1

3–0

0–0

1–0

0–0

6–0

Balkan

3–0

2–0

1–2

4–1

0–0

2–1

1–0

3–0

3–0

Daşoguz

1–2

1–4

1–0

0–7

0–3

0–1

0–1

0–1

0–0

HTTU

0–0

1–1

2–0

0–0

1–0

0–1

2–2

3–2

2–0

Lebap

3–0

1–0

2–2

0–1

4–0

2–0

1–1

2–0

3–0

Merw

3–0

6–0

3–1

1–1

1–1

1–1

2–1

5–2

3–2

Şagadam

1–0

1–4

1–0

0–0

1–0

1–0

0–0

0–0

1–1

Talyp Sporty

0–1

0–2

0–0

0–2

0–1

1–6

0–3

0–3

0–1

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 12 năm 2010.
Nguồn: [2]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm các trận đấu diễn ra ngày 11 tháng 12 năm 2010

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Turkmenistan Berdi Şamyradow HTTU Aşgabat 11
2 Turkmenistan Didargylyç Urazow FC Balkan 10
Turkmenistan Amir Gurbani FC Altyn Asyr 10
Turkmenistan Gahrymanberdi Çoňkaýew FC Altyn Asyr 10

Ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp CIS 2010[sửa | sửa mã nguồn]

Estonia FC Levadia Tallinn - HTTU Aşgabat (1–3)
HTTU Aşgabat - Nga U-21 Nga (2–4)
HTTU Aşgabat - Ukraina FC Dynamo Kyiv (2–4)
Uzbekistan FC Bunyodkor - HTTU Aşgabat (1–1) (2-4 pen.)
HTTU Aşgabat - Nga Rubin Kazan (0–4)

Cúp Chủ tịch AFC 2010[sửa | sửa mã nguồn]

HTTU Aşgabat - Bhutan Druk Star FC (8-0)
Myanmar Yadanabon FC - HTTU Aşgabat (0-0)
Kyrgyzstan Dordoi-Dynamo Naryn - HTTU Aşgabat (2-0)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Turkmenistan Football Championship starts”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • [3] (tiếng Turkmen)
  • [4] (tiếng Turkmen)

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan

Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) năm 2010