Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khỉ Tân Thế giới”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Đổi hướng đến Họ Khỉ Tân thế giới |
Khỉ Tân Thế giới |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
|||
| name = Khỉ Tân Thế giới |
|||
| fossil_range = [[Oligocene]]-[[Holocene]], {{Fossilrange|31|0}} |
|||
| image = |
|||
| image_caption = |
|||
| regnum = [[Animalia]] |
|||
| phylum = [[Chordata]] |
|||
| classis = [[Mammalia]] |
|||
| ordo = [[Primate]] |
|||
| subordo = [[Haplorhini]] |
|||
| infraordo = [[Simiiformes]] |
|||
| parvordo = '''''Platyrrhini''''' |
|||
| parvordo authority = [[Étienne Geoffroy Saint-Hilaire|E. Geoffroy]], 1812<ref name=msw3>{{MSW3 Groves|pages=128–152|id=12100177|heading=INFRAORDER SIMIIFORMES}}</ref> |
|||
| superfamilia = '''''Ceboidea''''' |
|||
| subdivision_ranks = [[Family (biology)|Families]] |
|||
| subdivision = {{plainlist| |
|||
*[[Callitrichidae]] |
|||
*[[Cebidae]] |
|||
*[[Night monkey|Aotidae]] |
|||
*[[Pitheciidae]] |
|||
*[[Atelidae]]}} |
|||
}} |
|||
'''Khỉ Tân thế giới''' hay '''Khỉ châu Mỹ''' là thuật ngữ chỉ về 05 họ của các loài linh trưởng được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ và các phần của Mexico gồm các họ [[callitrichidae]], [[Cebidae]], [[Aotidae]], [[Pitheciidae]], và [[atelidae]]. Năm họ được xếp với nhau như các [[parvorder Platyrrhini]] và các siêu họ [[Ceboidea]], mà chủ yếu là đồng nghĩa kể từ [[Ceboidea]] là chỉ về siêu họ platyrrhine. Platyrhini có nghĩa phẳng mũi, mũi của chúng là phẳng hơn so với những nhóm khác, với một bên lỗ mũi của mặt. Những con khỉ trong họ atelidae, như con khỉ nhện, là loài linh trưởng duy nhất có đuôi có năng lực cầm nắm. |
|||
==Các loài== |
|||
* Siêu bộ [[Simiiformes]] |
|||
** Cận bộ [[Platyrrhini]] - Khỉ Tân thế giới |
|||
*** Họ [[Callitrichidae]]: Khỉ Marmoset và tamarin |
|||
**** Chi ''[[Callithrix]]'' |
|||
**** Chi ''[[Mico (chi)|Mico]]'' |
|||
**** Chi ''[[Callibella]]'' |
|||
**** Chi ''[[Cebuella]]'' |
|||
**** Chi ''[[Leontopithecus]]'' |
|||
**** Chi ''[[Saguinus]]'' |
|||
**** Chi ''[[Callimico]]'' |
|||
*** Họ [[Cebidae]]: capuchin |
|||
**** Chi ''[[Cebus]]'': capuchin |
|||
**** Chi ''[[Saimiri]]'': |
|||
*** Họ [[Aotidae]]: |
|||
**** Chi ''[[Aotus]]'' |
|||
*** Họ [[Pitheciidae]]: |
|||
**** Phân họ [[Callicebinae]] |
|||
***** Chi ''[[Callicebus]]'' |
|||
**** Phân họ [[Pitheciinae]] |
|||
***** Chi ''[[Pithecia]]'' |
|||
***** Chi ''[[Chiropotes]]'' |
|||
***** Chi ''[[Uakari|Cacajao]]'' |
|||
*** Họ [[Atelidae]]: |
|||
**** Phân bọ [[Alouattinae]] |
|||
***** Chi ''[[Alouatta]]'' |
|||
**** Phân họ [[Atelinae]] |
|||
***** Chi ''[[Ateles]]'' |
|||
***** Chi ''[[Brachyteles]]'' |
|||
***** Chi ''[[Lagothrix]]'' |
|||
***** Chi ''[[Oreonax]]'' |
|||
==Tham khảo== |
|||
*{{cite journal | last = Schneider | first = H. | authorlink = | year = 2000 | title = The current status of the New World Monkey phylogeny | journal = Anais da Academia Brasileira de Ciências | volume = 72 | issue = 2| pages = 165–172 | doi = 10.1590/S0001-37652000000200005 | url = | accessdate = | quote = }} |
|||
*{{cite journal | last = Opazo | first = J. C. | authorlink = |author2=et al. | year = 2006 | title = Phylogenetic relationships and divergence times among New World monkeys (Platyrrhini, Primates) | journal = Molecular Phylogenetics and Evolution | volume = 40 | issue = 1 | pages = 274–280 | doi = 10.1016/j.ympev.2005.11.015 | url = | accessdate = | quote = | pmid = 16698289 }} |
|||
{{Tham khảo|cột=1}} |
|||
[[Thể loại:Khỉ]] |
Phiên bản lúc 11:10, ngày 16 tháng 7 năm 2015
Khỉ Tân Thế giới | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oligocene-Holocene, 31–0 triệu năm trước đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primate |
Phân bộ (subordo) | Haplorhini |
Phân thứ bộ (infraordo) | Simiiformes |
Tiểu bộ (parvordo) | Platyrrhini E. Geoffroy, 1812[1] |
Liên họ (superfamilia) | Ceboidea |
Families | |
Khỉ Tân thế giới hay Khỉ châu Mỹ là thuật ngữ chỉ về 05 họ của các loài linh trưởng được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ và các phần của Mexico gồm các họ callitrichidae, Cebidae, Aotidae, Pitheciidae, và atelidae. Năm họ được xếp với nhau như các parvorder Platyrrhini và các siêu họ Ceboidea, mà chủ yếu là đồng nghĩa kể từ Ceboidea là chỉ về siêu họ platyrrhine. Platyrhini có nghĩa phẳng mũi, mũi của chúng là phẳng hơn so với những nhóm khác, với một bên lỗ mũi của mặt. Những con khỉ trong họ atelidae, như con khỉ nhện, là loài linh trưởng duy nhất có đuôi có năng lực cầm nắm.
Các loài
- Siêu bộ Simiiformes
- Cận bộ Platyrrhini - Khỉ Tân thế giới
- Họ Callitrichidae: Khỉ Marmoset và tamarin
- Chi Callithrix
- Chi Mico
- Chi Callibella
- Chi Cebuella
- Chi Leontopithecus
- Chi Saguinus
- Chi Callimico
- Họ Cebidae: capuchin
- Họ Aotidae:
- Chi Aotus
- Họ Pitheciidae:
- Phân họ Callicebinae
- Chi Callicebus
- Phân họ Pitheciinae
- Chi Pithecia
- Chi Chiropotes
- Chi Cacajao
- Phân họ Callicebinae
- Họ Atelidae:
- Phân bọ Alouattinae
- Chi Alouatta
- Phân họ Atelinae
- Chi Ateles
- Chi Brachyteles
- Chi Lagothrix
- Chi Oreonax
- Phân bọ Alouattinae
- Họ Callitrichidae: Khỉ Marmoset và tamarin
- Cận bộ Platyrrhini - Khỉ Tân thế giới
Tham khảo
- Schneider, H. (2000). “The current status of the New World Monkey phylogeny”. Anais da Academia Brasileira de Ciências. 72 (2): 165–172. doi:10.1590/S0001-37652000000200005.
- Opazo, J. C.; và đồng nghiệp (2006). “Phylogenetic relationships and divergence times among New World monkeys (Platyrrhini, Primates)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 40 (1): 274–280. doi:10.1016/j.ympev.2005.11.015. PMID 16698289. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|author2=
(trợ giúp)
- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 128–152. ISBN 0-801-88221-4.