Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bệnh ghẻ”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
== Đặc điểm lâm sàng bệnh ghẻ == |
== Đặc điểm lâm sàng bệnh ghẻ == |
||
Khi nhiễm bệnh thời kỳ ủ bệnh có thể thay đổi từ 2 đến 40 ngày, trung bình từ 10 đến 15 ngày. Người nhiễm bệnh lần đầu thì triệu chứng ngứa xuất hiện sau 6 - 8 tuần, còn người đã tiếp xúc trước đó với cái ghẻ thì các triệu chứng xuất hiện sớm hơn. Lúc đầu thấy ngứa ở các kẽ, như kẽ ngón tay, kẽ dưới vú (ở đàn bà), rãnh quy đầu, kẽ mông ở trẻ em... Ngứa lan dần nhanh chóng ra toàn thân và ngứa nhiều về ban đêm <ref name= dalieu />. |
Khi nhiễm bệnh thời kỳ ủ bệnh có thể thay đổi từ 2 đến 40 ngày, trung bình từ 10 đến 15 ngày. Người nhiễm bệnh lần đầu thì triệu chứng ngứa xuất hiện sau 6 - 8 tuần, còn người đã tiếp xúc trước đó với cái ghẻ thì các triệu chứng xuất hiện sớm hơn. Lúc đầu thấy ngứa ở các kẽ, như kẽ ngón tay, kẽ dưới vú (ở đàn bà), rãnh quy đầu, kẽ mông ở trẻ em... Ngứa lan dần nhanh chóng ra toàn thân và ngứa nhiều về ban đêm <ref name= dalieu />. |
||
<center><gallery widths= 180px> |
|||
Tập tin:Scabies life cycle.png|Vòng đời của cái ghẻ <ref name=cdc>CDC web site > DPDx - Laboratory Identification of Parasites of Public Health Concern > Scabies [http://www.dpd.cdc.gov/dpdx/HTML/Scabies.htm]</ref> |
|||
Tập tin:Sites of scabies.png|thumb|upright=1.3|Commonly involved sites of rashes of scabies<ref name=cdc/> |
|||
Tập tin:Scabies-burrow.jpg|Vết ghẻ dưới da |
|||
Tập tin:Scabies Penis 1.JPG|Ghẻ trên da |
|||
</gallery></center> |
|||
== Bệnh ghẻ ở động vật == |
|||
Bệnh ghẻ có thể xảy ra ở một số [[Giống vật nuôi|động vật nuôi]] và [[động vật hoang dã]]. Những con ve gây hại này là những phân loài khác nhau từ một loài thường phát sinh ra dạng gây hại cho con người <ref name= Ray2009>{{chú thích tạp chí |author=Hay RJ |title=Scabies and pyodermas—diagnosis and treatment |journal=Dermatol Ther |volume=22 |issue=6 |pages=466–74 |year=2009 |pmid=19889132 |doi=10.1111/j.1529-8019.2009.01270.x |url=}}</ref>. Những phân loài này có thể xâm nhập vào động vật không phải là [[vật chủ]] thông thường của chúng, nhưng những bệnh này không kéo dài. Khi động vật bị bệnh ghẻ bị ngứa nặng và nhiễm trùng da thứ phát, thường giảm cân và trở nên yếu đuối <ref name= Diagnosing >{{chú thích tạp chí | url = http://cmr.asm.org/cgi/content/full/20/2/268?view=long | pmid = 17428886 | doi = 10.1128/CMR.00042-06 | volume = 20 | issue = 2 | date = April 2007 | pages = 268–79 | title = Problems in Diagnosing Scabies, a Global Disease in Human and Animal Populations | last1 = Walton | first1 = SF | last2 = Currie | first2 = BJ | journal = Clinical Microbiology Reviews | pmc = 1865595 | deadurl = no | archiveurl = https://web.archive.org/web/20110624232941/http://cmr.asm.org/cgi/content/full/20/2/268?view=long | archivedate = 2011-06-24 | df = }}</ref>. |
|||
Dạng ghẻ thường gặp nhất ở thú nuôi là ghẻ lở cơ (sarcoptic mange), gây ra bởi phân loài ''Sarcoptes scabiei canis'', phổ biến nhất ở chó và mèo. Sarcoptic mange có thể lây truyền sang người tiếp xúc lâu dài với động vật bị nhiễm bệnh <ref name= Borgman >Borgman W (June 30, 2006). Dog mange called scabies can transfer to humans. [http://articles.orlandosentinel.com/2006-07-30/news/ORBORGMAN30_1_mites-tyson-scabies Orlando ''Sentinel'' archive] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150216215618/http://articles.orlandosentinel.com/2006-07-30/news/ORBORGMAN30_1_mites-tyson-scabies |date=2015-02-16 }}. Truy cập 16/02/2016.</ref>. Nó phân biệt với ghẻ người là phân bố của nó trên bề mặt da bao phủ bởi quần áo. Con gà bị mắc bệnh ghẻ có thể bị "chân vảy". Thú nuôi đã đi hoang và không có chăm sóc thú y thường bị ghẻ chân và một loạt các bệnh khác <ref>{{chú thích web| url = http://www.bawabali.com/| title = Bali Animal Welfare Association| accessdate = 2009-07-28| deadurl = no| archiveurl = https://web.archive.org/web/20100226062604/http://www.bawabali.com/| archivedate = 2010-02-26| df = }}</ref>. Ghẻ cũng bắt gặp ở động vật hoang dã, chẳng hạn [[khỉ đột]] (gorilla) được biết là dễ bị nhiễm trùng khi tiếp xúc với các vật dụng do con người sử dụng <ref name= gorilla>{{chú thích web | title= Uganda: Out of the Wild| url= https://www.pbs.org/frontlineworld/stories/uganda901/video_index.html| series= Frontline| station= PBS| date= | transcript= Transcript {{pipe}} A Death In Tehran {{pipe}} FRONTLINE {{pipe}} PBS (section on rare diseases in Uganda)| transcripturl= https://www.pbs.org/wgbh/pages/frontline/tehranbureau/deathintehran/etc/script.html| accessdate= Nov 4, 2013| deadurl= no| archiveurl= https://web.archive.org/web/20131105031152/http://www.pbs.org/frontlineworld/stories/uganda901/video_index.html| archivedate= 2013-11-05| df= }}</ref>. |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 07:45, ngày 7 tháng 10 năm 2017
Ghẻ | |
---|---|
Ảnh chụp cái ghẻ (Sarcoptes scabiei) bằng kính hiển vi | |
Chuyên khoa | bệnh truyền nhiễm |
ICD-10 | B86 |
ICD-9-CM | 133.0 |
DiseasesDB | 11841 |
MedlinePlus | 000830 |
eMedicine | derm/382 emerg/517 ped/2047 |
Patient UK | Bệnh ghẻ |
MeSH | D012532 |
Bệnh ghẻ (tiếng Latinh: scabere[1] còn được gọi là ghẻ Na Uy[2]) là bệnh truyền nhiễm, do loài ký sinh trùng bắt buộc là cái ghẻ (Sarcoptes scabiei, giống Hominis) xâm nhập ở lớp thượng bì gây ra. Chúng thường đào hang rãnh trên da làm ngứa ngáy khó chịu và nhiễm trùng.
Sarcoptes scabiei được tìm thấy từ thế kỷ thứ 16, nhưng mãi đến đầu thế kỷ 18 mới xác định được nó là nguyên nhân gây bệnh ghẻ ở người [3][4].
Đặc điểm lâm sàng bệnh ghẻ
Khi nhiễm bệnh thời kỳ ủ bệnh có thể thay đổi từ 2 đến 40 ngày, trung bình từ 10 đến 15 ngày. Người nhiễm bệnh lần đầu thì triệu chứng ngứa xuất hiện sau 6 - 8 tuần, còn người đã tiếp xúc trước đó với cái ghẻ thì các triệu chứng xuất hiện sớm hơn. Lúc đầu thấy ngứa ở các kẽ, như kẽ ngón tay, kẽ dưới vú (ở đàn bà), rãnh quy đầu, kẽ mông ở trẻ em... Ngứa lan dần nhanh chóng ra toàn thân và ngứa nhiều về ban đêm [3].
Bệnh ghẻ ở động vật
Bệnh ghẻ có thể xảy ra ở một số động vật nuôi và động vật hoang dã. Những con ve gây hại này là những phân loài khác nhau từ một loài thường phát sinh ra dạng gây hại cho con người [6]. Những phân loài này có thể xâm nhập vào động vật không phải là vật chủ thông thường của chúng, nhưng những bệnh này không kéo dài. Khi động vật bị bệnh ghẻ bị ngứa nặng và nhiễm trùng da thứ phát, thường giảm cân và trở nên yếu đuối [7].
Dạng ghẻ thường gặp nhất ở thú nuôi là ghẻ lở cơ (sarcoptic mange), gây ra bởi phân loài Sarcoptes scabiei canis, phổ biến nhất ở chó và mèo. Sarcoptic mange có thể lây truyền sang người tiếp xúc lâu dài với động vật bị nhiễm bệnh [8]. Nó phân biệt với ghẻ người là phân bố của nó trên bề mặt da bao phủ bởi quần áo. Con gà bị mắc bệnh ghẻ có thể bị "chân vảy". Thú nuôi đã đi hoang và không có chăm sóc thú y thường bị ghẻ chân và một loạt các bệnh khác [9]. Ghẻ cũng bắt gặp ở động vật hoang dã, chẳng hạn khỉ đột (gorilla) được biết là dễ bị nhiễm trùng khi tiếp xúc với các vật dụng do con người sử dụng [10].
Tham khảo
- ^ Mosby’s Medical, Nursing and Allied Health Dictionary, Fourth Edition, Mosby-Year Book Inc., 1994, p. 1395
- ^ Gates, Robert H. (2003). Infectious disease secrets (ấn bản 2.). Philadelphia: Elsevier, Hanley Belfus. tr. 355. ISBN 978-1-56053-543-0.
- ^ a b Bệnh ghẻ. Bệnh viện Da liễu Trung ương, Hà Nội, 08/06/2017. Truy cập 10/10/2017.
- ^ Bệnh ghẻ (scabies, gale). Viện Sốt Rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Thành phố Hồ Chí Minh, 2015. Truy cập 10/10/2017.
- ^ a b CDC web site > DPDx - Laboratory Identification of Parasites of Public Health Concern > Scabies [1]
- ^ Hay RJ (2009). “Scabies and pyodermas—diagnosis and treatment”. Dermatol Ther. 22 (6): 466–74. doi:10.1111/j.1529-8019.2009.01270.x. PMID 19889132.
- ^ Walton, SF; Currie, BJ (tháng 4 năm 2007). “Problems in Diagnosing Scabies, a Global Disease in Human and Animal Populations”. Clinical Microbiology Reviews. 20 (2): 268–79. doi:10.1128/CMR.00042-06. PMC 1865595. PMID 17428886. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Borgman W (June 30, 2006). Dog mange called scabies can transfer to humans. Orlando Sentinel archive Lưu trữ 2015-02-16 tại Wayback Machine. Truy cập 16/02/2016.
- ^ “Bali Animal Welfare Association”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Uganda: Out of the Wild”. Frontline. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|transcripturl=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|transcript=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|station=
(trợ giúp)
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bệnh ghẻ. |