Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali chloride (y tế)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Potassium chloride (medical use)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox drug
'''Kali clorua''' được sử dụng như một loại thuốc để điều trị và dự phòng [[chứng giảm kali huyết]]. Nguyên nhân giảm kali trong máu có thể do [[nôn mửa]], [[tiêu chảy]] hoặc một số tình trạng khác. Các dạng nén đậm đặc nên được pha loãng trước khi sử dụng. Thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm chậm vào tĩnh mạch hoặc bằng miệng.
| drug_name = Potassium chloride
| INN =
| type =<!-- empty -->
| IUPAC_name =
| image =
| alt =
| caption =
<!-- Clinical data -->
| synonyms =
| pronounce =
| tradename = Kay-Cee-L, Slow-K, others
| Drugs.com = {{Drugs.com|mtm|potassium-chloride}}
| MedlinePlus =
| pregnancy_AU = <!-- A/B1/B2/B3/C/D/X -->
| pregnancy_AU_comment =
| pregnancy_US = C
| pregnancy_category=
| routes_of_administration =
| legal_AU = <!-- S2, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9 or Unscheduled-->
| legal_AU_comment =
| legal_CA = <!-- OTC, Rx-only, Schedule I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII -->
| legal_DE = <!-- Anlage I, II, III -->
| legal_NZ = <!-- Class A, B, C -->
| legal_UK = <!-- GSL, P, POM, CD, CD Lic, CD POM, CD No Reg POM, CD (Benz) POM, CD (Anab) POM or CD Inv POM / Class A, B, C -->
| legal_US = <!-- OTC/Rx-only/Schedule I, II, III, IV, V -->
| legal_UN = <!-- N I, II, III, IV / P I, II, III, IV-->
| legal_status = <!-- Free text -->
<!-- Pharmacokinetic data -->
| bioavailability =
| protein_bound =
| metabolism =
| metabolites =
| onset =
| elimination_half-life =
| duration_of_action =
| excretion =
<!-- Identifiers -->
| CAS_number = 7447-40-7
| class =
| ATCvet =
| ATC_prefix = B05
| ATC_suffix = XA01
| PubChem = 24015
| DrugBank = DB00761
| ChemSpiderID = 4707
| ChEBI = 32588
| ChEMBL = 1200731
| UNII = 660YQ98I10
| KEGG = D02060
<!-- Chemical and physical data -->
| chemical_formula = KCl
| molecular_weight = 74.5513
| smiles = [Cl-].[K+]
| StdInChI = 1S/ClH.K/h1H;/q;+1/p-1
| StdInChIKey = WCUXLLCKKVVCTQ-UHFFFAOYSA-M
}}


'''Kali clorua''' được sử dụng như một loại thuốc để điều trị và dự phòng [[chứng giảm kali huyết]].<ref name=WHO2008/> Low blood potassium may occur due to [[vomiting]], [[diarrhea]], or certain medications.<ref name=MTM2017>{{cite web|title=Potassium chloride medical facts from Drugs.com|url=https://www.drugs.com/mtm/potassium-chloride.html|website=www.drugs.com|accessdate=14 January 2017|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170118040410/https://www.drugs.com/mtm/potassium-chloride.html|archivedate=18 January 2017|df=}}</ref> Nguyên nhân giảm kali trong máu có thể do [[nôn mửa]], [[tiêu chảy]] hoặc một số tình trạng khác. Các dạng nén đậm đặc nên được pha loãng trước khi sử dụng.<ref name=WHO2008>{{cite book|title=WHO Model Formulary 2008|date=2009|publisher=World Health Organization|isbn=9789241547659|page=491|url=http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|accessdate=8 January 2017|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161213060118/http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|archivedate=13 December 2016|df=}}</ref> Thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm chậm vào tĩnh mạch hoặc bằng miệng.<ref name=BNF69/>
Các tác dụng phụ có thể bao gồm các vấn đề về tim nếu đưa vào quá nhanh bằng đường tiêm tĩnh mạch. Qua đường miệng có thể dẫn đến đau bụng, [[viêm loét dạ dày tá tràng]], hoặc [[chảy máu đường tiêu hóa]]. Nên thận trọng ở những người có những vấn đề về thận. Miễn không xảy ra [[tăng kali máu]], sử dụng trong [[Thai nghén|thai kỳ]] hoặc [[Nuôi con bằng sữa mẹ|cho con bú]][[Kali clorua]] được cho là an toàn cho trẻ. Thông thường, lượng tiêm vào tĩnh mạch không nên quá 40 mmol/l (3gm/l)


Các tác dụng phụ có thể bao gồm các vấn đề về tim nếu đưa vào quá nhanh bằng đường tiêm tĩnh mạch.<ref name=BNF69>{{cite book|title=British national formulary : BNF 69|date=2015|publisher=British Medical Association|isbn=9780857111562|page=680, 684|edition=69}}</ref> Qua đường miệng có thể dẫn đến đau bụng, [[viêm loét dạ dày tá tràng]], hoặc [[chảy máu đường tiêu hóa]].<ref name=BNF69/> Nên thận trọng ở những người có những vấn đề về thận.<ref name=WHO2008/> Miễn không xảy ra [[tăng kali máu]], sử dụng trong [[Thai nghén|thai kỳ]] hoặc [[Nuôi con bằng sữa mẹ|cho con bú]][[Kali clorua]] được cho là an toàn cho trẻ.<ref>{{cite web|title=Klor-Con M - FDA prescribing information, side effects and uses|url=https://www.drugs.com/pro/klor-con-m.html|website=www.drugs.com|accessdate=14 January 2017|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170118035954/https://www.drugs.com/pro/klor-con-m.html|archivedate=18 January 2017|df=}}</ref> Thông thường, lượng tiêm vào tĩnh mạch không nên quá 40 mmol/l (3gm/l).<ref name=BNF69/>
Kali clorua được đưa vào sử dụng thương mại quy mô lớn như một loại [[phân bón]] vào năm 1861 và được sử dụng y tế từ những năm 1950. Thuốc nằm trong [[Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO]], những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một [[hệ thống y tế]]. Kali clorua có sẵn dưới dạng [[thuốc gốc]]. Chi phí bán buôn ở các [[nước đang phát triển]] là khoảng 0,44 USD/10 ml dung dịch 10%. Tại Vương quốc Anh 10 ml dung dịch 15% tốn NHS khoảng 0,48 pound.

Kali clorua được đưa vào sử dụng thương mại quy mô lớn như một loại [[phân bón]] vào năm 1861 và được sử dụng y tế từ những năm 1950.<ref>{{cite book|last1=Velde|first1=Pierre|last2=Barré|first2=Pierre|title=Soils, Plants and Clay Minerals: Mineral and Biologic Interactions|date=2009|publisher=Springer Science & Business Media|isbn=9783642034992|page=275|url=https://books.google.com/books?id=YKkw-Bre-kAC&pg=PA275|language=en|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918185415/https://books.google.com/books?id=YKkw-Bre-kAC&pg=PA275|archivedate=2017-09-18|df=}}</ref><ref>{{cite book|title=BNA's Patent, Trademark & Copyright Journal|date=1991|publisher=Bureau of National Affairs, Incorporated|url=https://books.google.com/books?id=h1soAQAAMAAJ&q|language=en|quote=Potassium chloride, used since the 1950s for the treatment of potassium depletion in humans|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918185415/https://books.google.com/books?id=h1soAQAAMAAJ&q|archivedate=2017-09-18|df=}}</ref> Thuốc nằm trong [[Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO]], những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một [[hệ thống y tế]].<ref name=WHO19th>{{cite web|title=WHO Model List of Essential Medicines (19th List)|url=http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|work=World Health Organization|accessdate=8 December 2016|date=April 2015|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161213052708/http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|archivedate=13 December 2016|df=}}</ref> Kali clorua có sẵn dưới dạng [[thuốc gốc]]. Chi phí bán buôn ở các [[nước đang phát triển]] là khoảng 0,44 USD/10 ml dung dịch 10%.<ref name=BNF69/> Tại Vương quốc Anh 10 ml dung dịch 15% tốn NHS khoảng 0,48 pound.<ref name=ERC2014>{{cite web|title=Potassium Chloride|url=http://mshpriceguide.org/en/single-drug-information/?DMFId=641&searchYear=2014|website=International Drug Price Indicator Guide|accessdate=8 December 2016}}</ref> In the United Kingdom 10 ml of 15% solution costs the [[NHS]] about 0.48 pounds.<ref name=BNF69/>


== Tài liệu tham khảo ==
== Tài liệu tham khảo ==

Phiên bản lúc 16:08, ngày 16 tháng 10 năm 2018

Potassium chloride
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiKay-Cee-L, Slow-K, others
AHFS/Drugs.com
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcKCl
Khối lượng phân tử74.5513
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [Cl-].[K+]
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/ClH.K/h1H;/q;+1/p-1
  • Key:WCUXLLCKKVVCTQ-UHFFFAOYSA-M

Kali clorua được sử dụng như một loại thuốc để điều trị và dự phòng chứng giảm kali huyết.[1] Low blood potassium may occur due to vomiting, diarrhea, or certain medications.[2] Nguyên nhân giảm kali trong máu có thể do nôn mửa, tiêu chảy hoặc một số tình trạng khác. Các dạng nén đậm đặc nên được pha loãng trước khi sử dụng.[1] Thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm chậm vào tĩnh mạch hoặc bằng miệng.[3]

Các tác dụng phụ có thể bao gồm các vấn đề về tim nếu đưa vào quá nhanh bằng đường tiêm tĩnh mạch.[3] Qua đường miệng có thể dẫn đến đau bụng, viêm loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.[3] Nên thận trọng ở những người có những vấn đề về thận.[1] Miễn không xảy ra tăng kali máu, sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con búKali clorua được cho là an toàn cho trẻ.[4] Thông thường, lượng tiêm vào tĩnh mạch không nên quá 40 mmol/l (3gm/l).[3]

Kali clorua được đưa vào sử dụng thương mại quy mô lớn như một loại phân bón vào năm 1861 và được sử dụng y tế từ những năm 1950.[5][6] Thuốc nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Kali clorua có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,44 USD/10 ml dung dịch 10%.[3] Tại Vương quốc Anh 10 ml dung dịch 15% tốn NHS khoảng 0,48 pound.[8] In the United Kingdom 10 ml of 15% solution costs the NHS about 0.48 pounds.[3]

Tài liệu tham khảo

  1. ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 491. ISBN 9789241547659. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ “Potassium chloride medical facts from Drugs.com”. www.drugs.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  3. ^ a b c d e f British national formulary : BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 680, 684. ISBN 9780857111562.
  4. ^ “Klor-Con M - FDA prescribing information, side effects and uses”. www.drugs.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ Velde, Pierre; Barré, Pierre (2009). Soils, Plants and Clay Minerals: Mineral and Biologic Interactions (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 275. ISBN 9783642034992. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  6. ^ BNA's Patent, Trademark & Copyright Journal (bằng tiếng Anh). Bureau of National Affairs, Incorporated. 1991. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Potassium chloride, used since the 1950s for the treatment of potassium depletion in humans Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  8. ^ “Potassium Chloride”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.