Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gãy xương sườn”
←Trang mới: “{{Infobox medical condition (new) | name = Gãy xương sườn | synonyms = | image = Fracturedribsmarked.jpg | caption = M…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 05:47, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Gãy xương sườn | |
---|---|
Một bản chụp tia X cho thấy nhiều xương sườn ở bên trái bị gãy được đánh dấu bằng hình bầu dục. | |
Khoa/Ngành | Emergency medicine |
Triệu chứng | Đau ngực, đau hơn khi hít vào[1] |
Biến chứng | Pulmonary contusion, pneumothorax, pneumonia[1][2] |
Nguyên nhân | Chest trauma[2] |
Phương pháp chẩn đoán | Based on symptoms, medical imaging[3] |
Thuốc | Paracetamol (acetaminophen), NSAIDs, opioids[2] |
Tiên lượng | Đỡ đau sau 6 tuần[3] |
Dịch tễ | Thường xuyên[2] |
Gãy xương sườn là việc phá vỡ cấu trúc xương sườn.[1] Điều này thường dẫn đến đau ngực nặng hơn khi hít vào.[1] Bầm tím có thể xảy ra tại chỗ bị gãy.[3] Khi một số xương sườn bị gãy ở một vài nơi, kết quả là ngực bị xẹp.[4] Các biến chứng tiềm tàng bao gồm tràn khí màng phổi, sự lan truyền phổi và viêm phổi.[2][1]
Gãy xương sườn thường xuất hiện từ một cú đánh trực tiếp vào ngực như khi va chạm với xe cơ giới hoặc do bị thương.[2][1] Ho hoặc ung thư di căn cũng có thể dẫn đến gãy xương sườn.[1] Xương sườn giữa thường bị gãy nhất.[5][1] Gãy xương của xương sườn thứ nhất hoặc thứ hai có nhiều khả năng liên quan đến các biến chứng.[6] Chẩn đoán có thể được thực hiện dựa trên các triệu chứng và được hỗ trợ bởi chụp ảnh y tế.[3]
Kiểm soát cơn đau là một phần quan trọng trong điều trị.[7] Điều này có thể bao gồm việc sử dụng paracetamol (acetaminophen), NSAID hoặc opioid.[2] Gây tê dây thần kinh có thể là một lựa chọn khác.[1] Trong khi xương sườn bị gãy đã được bọc, điều này có thể làm tăng các biến chứng.[1] Ở những người bị xẹp lồng ngực, phẫu thuật có thể cải thiện kết cục.[8][9] Gãy xương sườn là một chấn thương phổ biến sau chấn thương.[10]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h i j Mosby's Medical Dictionary (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. 2013. tr. 1567. ISBN 0323112587. Bản gốc (E-Book) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b c d e f g May, L; Hillermann, C; Patil, S (tháng 1 năm 2016). “Rib fracture management”. BJA Education. 16 (1): 26–32. doi:10.1093/bjaceaccp/mkv011.
- ^ a b c d Adams, James G. (2012). Emergency Medicine E-Book: Clinical Essentials (Expert Consult – Online) (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 682. ISBN 1455733946. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Wanek, Sandra; Mayberry, John C (2004). “Blunt thoracic trauma: flail chest, pulmonary contusion, and blast injury”. Critical Care Clinics. 20 (1): 71–81. doi:10.1016/S0749-0704(03)00098-8. PMID 14979330.
- ^ Nanni, Christina (2012). PET-CT: Rare Findings and Diseases. Springer. tr. 257. ISBN 978-3-642-24698-2.
- ^ Murphy CE, 4th; Raja, AS; Baumann, BM; Medak, AJ; Langdorf, MI; Nishijima, DK; Hendey, GW; Mower, WR; Rodriguez, RM (27 tháng 5 năm 2017). “Rib Fracture Diagnosis in the Panscan Era”. Annals of Emergency Medicine. 70: 904–909. doi:10.1016/j.annemergmed.2017.04.011. PMID 28559032.
- ^ Brown, SD; Walters, MR (2012). “Patients with rib fractures: use of incentive spirometry volumes to guide care”. Journal of trauma nursing : the official journal of the Society of Trauma Nurses. 19 (2): 89–91, quiz 92–03. doi:10.1097/JTN.0b013e31825629ee. PMID 22673074.
- ^ Schuurmans, J; Goslings, JC; Schepers, T (tháng 4 năm 2017). “Operative management versus non-operative management of rib fractures in flail chest injuries: a systematic review”. European Journal of Trauma and Emergency Surgery. 43 (2): 163–68. doi:10.1007/s00068-016-0721-2. PMC 5378742. PMID 27572897.
- ^ Coughlin, TA; Ng, JW; Rollins, KE; Forward, DP; Ollivere, BJ (tháng 8 năm 2016). “Management of rib fractures in traumatic flail chest: a meta-analysis of randomised controlled trials”. The bone & joint journal. 98-B (8): 1119–25. doi:10.1302/0301-620X.98B8.37282. PMID 27482027.
- ^ Senekjian, L; Nirula, R (tháng 1 năm 2017). “Rib Fracture Fixation: Indications and Outcomes”. Critical care clinics. 33 (1): 153–65. doi:10.1016/j.ccc.2016.08.009. PMID 27894495.