Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali permanganat (dùng trong y tế)”
Tạo với bản dịch của trang “Potassium permanganate (medical use)” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 01:55, ngày 6 tháng 6 năm 2019
Kali permanganat được sử dụng như một loại thuốc cho một số bệnh da liễu . [1] Điều này bao gồm nhiễm nấm bàn chân, chốc lở, pemphigus, vết thương bề mặt, viêm da và loét nhiệt đới . [2] [1] Đối với loét nhiệt đới, nó được sử dụng cùng với Procaine benzylpenicillin . [1] Thông thường nó được sử dụng trong điều kiện da sản xuất nhiều chất lỏng. [2] Nó có thể được áp dụng như là một thuốc ngâm nước hoặc tắm. [1]
Tác dụng phụ có thể bao gồm kích ứng da và đổi màu quần áo. [1] Nếu nó được uống bằng miệng, độc tính và tử vong có thể xảy ra. [3] Kali permanganat là một tác nhân oxy hóa . [4] Công thức quốc gia Anh khuyến nghị rằng mỗi 100mg kali permanganat được hòa tan trong một lít nước trước khi sử dụng. [2]
Chất này được sản xuất lần đầu tiên vào những năm 1600 và được sử dụng phổ biến trong y tế ít nhất là vào đầu những năm 1800. [5] Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế . [6] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,01 USD mỗi g. [7] Ở Anh, số tiền người bệnh NHS phải trả khoảng 1,33 bảng. [2]
Sử dụng trong y tế
Sử dụng cho các bệnh nhiễm nấm bàn chân, chốc lở, pemphigus, vết thương bề mặt, viêm da (chàm) và loét nhiệt đới . [2] [1] Thông thường nó được sử dụng trong điều kiện da sản xuất nhiều chất lỏng. [2] Đối với loét nhiệt đới, nó được sử dụng cùng với Procaine benzylpenicillin trong hai đến bốn tuần. [1] [8]
Kali permanganat có thể được sử dụng ở trẻ em và người lớn. [8] Nó có thể được sử dụng ngâm nước hoặc tắm. [1] Thạch dầu có thể được sử dụng trên móng tay trước khi ngâm để ngăn chặn sự đổi màu của chúng. [9] Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ không khuyến nghị sử dụng ở dạng tinh thể hoặc dạng viên. [10]
- ^ a b c d e f g h WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 295, 300. ISBN 9789241547659. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b c d e f British Medical Association; Royal Pharmaceutical Society (2015). British national formulary (ấn bản 69). tr. 840. ISBN 9780857111562.
- ^ Shai, Avi; Maibach, Howard I. (2005). Wound Healing and Ulcers of the Skin: Diagnosis and Therapy - The Practical Approach (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 265. ISBN 9783540267614. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Kasture, A. V.; Wadodkar, S. G.; Gokhale, S. B. (2008). Practical Pharmaceutical Chemistry - I (bằng tiếng Anh). Nirali Prakashan. ISBN 9788185790442. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Stout, Meg (2013). The Complete Idiot's Guide to Aquaponic Gardening (bằng tiếng Anh). Penguin. tr. Chapter 16. ISBN 9781615643332. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “WHO Model List of Essential Medicines” (PDF). World Health Organization (ấn bản 19). tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Potassium Permanganate”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b “WHO Model Prescribing Information: Drugs Used in Skin Diseases: Antiseptic agents: Potassium permanganate”. apps.who.int. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ Burge, Susan; Wallis, Dinny (2011). Oxford Handbook of Medical Dermatology (bằng tiếng Anh). OUP Oxford. tr. 592. ISBN 9780199558322.
- ^ “CFR - Code of Federal Regulations Title 21”. www.accessdata.fda.gov. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.