Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Paedophryne amauensis”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “'''Paedophryne amauensis''' là một loài ếch sinh sống ở Papua New Guinea đã được phát hiện ra trong tháng 8 năm 2009 và chính thức đ…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Taxobox
'''Paedophryne amauensis''' là một loài ếch sinh sống ở [[Papua New Guinea]] đã được phát hiện ra trong tháng 8 năm 2009 và chính thức được mô tả trong tháng 1 năm 2012. Loài ếch này dài 7,7 mm , là loài [[động vật có xương]] sống nhỏ nhất được biết đến. Loài này có da màu nâu đỏ.
| name =
| image =Paratype of Paedophryne amauensis (LSUMZ 95004).png
| image_caption= [[Paratype]] of ''Paedophryne amauensis'' (LSUMZ 95004) trên một [[Dime (tiền xu Hoa Kỳ|US dime]] (đường kính 18mm)<ref>{{cite web|last=Black |first=Richard |url=http://www.bbc.co.uk/news/science-environment-16491477 |title=World's smallest frog discovered |work=BBC News |date=11 January 2012 |accessdate=12 January 2012}}</ref>
| status =
| status_system =
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Amphibia]]
| ordo = [[Anura]]
| familia = [[Microhylidae]]
| subfamilia = [[Asterophryinae]]
| genus = ''[[Paedophryne]]''
| species = '''''P. amauensis'''''
| binomial = ''Paedophryne amauensis''
| binomial_authority = Rittmeyer et al., 2012<ref name = "Rittmeyeretal">{{cite journal |last1=Rittmeyer |first1=Eric N. |last2=Allison |first2=Allen |last3=Gründler |first3=Michael C. |last4=Thompson |first4=Derrick K. |last5=Austin |first5=Christopher C. |year=2012 |title=Ecological guild evolution and the discovery of the world's smallest vertebrate |journal=PLoS ONE |volume=7 |issue=1 |pages= e29797|publisher= |doi=10.1371/journal.pone.0029797 |url=http://www.plosone.org/article/info%3Adoi%2F10.1371%2Fjournal.pone.0029797 |accessdate=11 January 2012 |editor1-last=Etges |editor1-first=William J. }}</ref>
}}

'''Paedophryne amauensis''' là một loài ếch sinh sống ở [[Papua New Guinea]] đã được phát hiện ra trong tháng 8 năm 2009 và chính thức được mô tả trong tháng 1 năm 2012<ref name="Rittmeyeretal" />. Loài ếch này dài 7,7 mm , là loài [[động vật có xương]] sống nhỏ nhất được biết đến<ref name="Rittmeyeretal" /><ref name="TinyAustralian">{{cite news |title=World's tiniest frogs found in Papua New Guinea |author= |url=http://www.theaustralian.com.au/news/breaking-news/worlds-tiniest-frogs-found-in-papua-new-guinea/story-fn3dxity-1226242332383 |newspaper=The Australian |date=12 January 2012 |accessdate=11 January 2012}}</ref>. Loài này có da màu nâu đỏ.
==Phát hiện==
==Phát hiện==
Loài ếch được phát hiện vào tháng 8 năm 2009 bởi nhà nghiên cứu bò sát Christopher Austin và Nghiên cứu sinh tiến sĩ của ông, Eric Rittmeyer trong khi trên một chuyến thám hiểm để khám phá đa dạng sinh học của Papua New Guinea. Loài mới được tìm thấy gần Amau ngôi làng ở tỉnh miền Trung. Khám phá này được công bố trên trên tạp chí khoa học PLoS ONE trong tháng 1 năm 2012.
Loài ếch được phát hiện vào tháng 8 năm 2009 bởi nhà nghiên cứu bò sát Christopher Austin và Nghiên cứu sinh tiến sĩ của ông, Eric Rittmeyer trong khi trên một chuyến thám hiểm để khám phá đa dạng sinh học của Papua New Guinea. Loài mới được tìm thấy gần Amau ngôi làng ở tỉnh Trung bộ<ref name = "Rittmeyeretal"/>. Khám phá này được công bố trên trên tạp chí khoa học ''[[PLoS ONE]]'' trong tháng 1 năm 2012<ref name = "Rittmeyeretal"/>.
==Đặc điểm==
[[File:X-ray of paratype of Paedophryne amauensis (LSUMZ 95002).png|thumb|left|Hình ảnh tia X của ''Paedophryne amauensis'']]
''P. amauensis'' nhỏ hơn 1 mm so với loài giữ kỹ lục động vật có xương sống nhỏ nhất, một loài cá (''[[Paedocypris progenetica]]'') từ Indonesia.<ref name= telegraph>{{cite news|title=World's smallest creature with a vertebrate named|first=|last=|url=http://www.telegraph.co.uk/earth/wildlife/9008913/Worlds-smallest-creature-with-a-vertebrate-named.html|newspaper=[[The Telegraph]]|date=12 January 2012|accessdate=12 January 2012}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.eluniverso.com/2012/01/11/1/1430/hallan-papua-nueva-guinea-ranas-mas-pequenas-mundo.html|title=Hallan en Papúa Nueva Guinea a las ranas más pequeñas del mundo|language=Spanish|publisher=eluniverso.com|accessdate=12 January 2012}}</ref> Loài ếch này sinh sống trên mặt đất, và vòng đời của nó không bao gồm giai đoạn [[nòng nọc]].<ref name= telegraph/> Thay vào đó, ''P. amauensis'' nở ranh thành một dạng con lớn đầy đủ nhảy được<ref name=guardian>{{cite news |title=Tiny frog claimed as world's smallest vertebrate |url=http://www.guardian.co.uk/environment/2012/jan/12/world-smallest-frog |newspaper=The Guardian |date=12 January 2012 |accessdate=12 January 2012}}</ref> Chúng có thể nhảy cao 30 lần chiều dài cơ thể chúng. Loài ếch này hoạt động từ lúc hoàng hôn và ăn các loài không xương sống nhỏ. Con đực gọi con cái bằng một loạt âm thanh píp píp không đều như tiếng kêu côn trùng có cường độ 8400-9400 Hz.<ref name = "Rittmeyeretal"/>
{{clearleft}}
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}
{{sơ khai bò sát}}
{{sơ khai bò sát}}
[[Thể loại:Paedophryne]]
[[Thể loại:Paedophryne]]
[[de:Paedophryne amauensis]]
[[en:Paedophryne amauensis]]
[[en:Paedophryne amauensis]]
[[fr:Paedophryne amauensis]]

Phiên bản lúc 01:14, ngày 13 tháng 1 năm 2012

Paratype of Paedophryne amauensis (LSUMZ 95004) trên một US dime (đường kính 18mm)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Microhylidae
Phân họ (subfamilia)Asterophryinae
Chi (genus)Paedophryne
Loài (species)P. amauensis
Danh pháp hai phần
Paedophryne amauensis
Rittmeyer et al., 2012[2]

Paedophryne amauensis là một loài ếch sinh sống ở Papua New Guinea đã được phát hiện ra trong tháng 8 năm 2009 và chính thức được mô tả trong tháng 1 năm 2012[2]. Loài ếch này dài 7,7 mm , là loài động vật có xương sống nhỏ nhất được biết đến[2][3]. Loài này có da màu nâu đỏ.

Phát hiện

Loài ếch được phát hiện vào tháng 8 năm 2009 bởi nhà nghiên cứu bò sát Christopher Austin và Nghiên cứu sinh tiến sĩ của ông, Eric Rittmeyer trong khi trên một chuyến thám hiểm để khám phá đa dạng sinh học của Papua New Guinea. Loài mới được tìm thấy gần Amau ngôi làng ở tỉnh Trung bộ[2]. Khám phá này được công bố trên trên tạp chí khoa học PLoS ONE trong tháng 1 năm 2012[2].

Đặc điểm

Hình ảnh tia X của Paedophryne amauensis

P. amauensis nhỏ hơn 1 mm so với loài giữ kỹ lục động vật có xương sống nhỏ nhất, một loài cá (Paedocypris progenetica) từ Indonesia.[4][5] Loài ếch này sinh sống trên mặt đất, và vòng đời của nó không bao gồm giai đoạn nòng nọc.[4] Thay vào đó, P. amauensis nở ranh thành một dạng con lớn đầy đủ nhảy được[6] Chúng có thể nhảy cao 30 lần chiều dài cơ thể chúng. Loài ếch này hoạt động từ lúc hoàng hôn và ăn các loài không xương sống nhỏ. Con đực gọi con cái bằng một loạt âm thanh píp píp không đều như tiếng kêu côn trùng có cường độ 8400-9400 Hz.[2]

Tham khảo

  1. ^ Black, Richard (11 tháng 1 năm 2012). “World's smallest frog discovered”. BBC News. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ a b c d e f Rittmeyer, Eric N.; Allison, Allen; Gründler, Michael C.; Thompson, Derrick K.; Austin, Christopher C. (2012). Etges, William J. (biên tập). “Ecological guild evolution and the discovery of the world's smallest vertebrate”. PLoS ONE. 7 (1): e29797. doi:10.1371/journal.pone.0029797. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “World's tiniest frogs found in Papua New Guinea”. The Australian. 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ a b “World's smallest creature with a vertebrate named”. The Telegraph. 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ “Hallan en Papúa Nueva Guinea a las ranas más pequeñas del mundo” (bằng tiếng Spanish). eluniverso.com. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Tiny frog claimed as world's smallest vertebrate”. The Guardian. 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.

Bản mẫu:Sơ khai bò sát