Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Karl Ludwig Harding”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{infobox scientist|name=Karl Ludwig Harding|image=File:Karl Ludwig Harding.jpg|image_size=220px|caption=|birth_date={{Birth date|1765|9|29}}|birth_place=|death_date={{Death date and age|1834|08|31|1765|9|29}}|death_place=|birth_name=|spouse=|year=|known_for=[[3 Juno]], astronomical discoveries|education=[[University of Göttingen]]|awards=[[Fellow of the Royal Society]] <br> [[Lalande Prize]]}}
{{infobox scientist|name=Karl Ludwig Harding|image=File:Karl Ludwig Harding.jpg|image_size=220px|caption=|birth_date={{Birth date|1765|9|29}}|birth_place=|death_date={{Death date and age|1834|08|31|1765|9|29}}|death_place=|birth_name=|spouse=|year=|known_for=[[3 Juno]], astronomical discoveries|education=[[University of Göttingen]]|awards=[[Fellow of the Royal Society]] <br> [[Lalande Prize]]}}


'''Karl Ludwig Harding''' (29 tháng 9 năm 1765 - 31 tháng 8 năm 1834) là một nhà thiên văn học người Đức, người đã phát hiện ra [[3 Juno]], [[tiểu hành tinh]] thứ ba của vành đai chính vào năm 1804. [[Miệng núi lửa Harding]] và [[tiểu hành tinh 2003 Harding]] được đặt tên để vinh danh ông. Harding được sinh ra ở [[Lauenburg/Elbe|Lauenburg]]. Từ năm 1786, 89, ông được đào tạo tại Đại học Gottech, nơi ông học thần học, toán học và vật lý. Năm 1796, [[Johann Hieronymousus Schröter]] đã thuê Harding làm gia sư cho con trai mình. Schröter là một nhà thiên văn học nhiệt tình, và Harding sớm được bổ nhiệm làm người quan sát và thanh tra trong đài quan sát của mình Năm 1804, Harding phát hiện ra Juno tại đài thiên văn của Schröter. Trong cùng năm đó, ông được bổ nhiệm làm giáo sư thiên văn học ở [[Göttingen|Gottingen]] và rời Lilienthal, nơi người kế vị của ông trở thành [[Friedrich Bessel|Friedrich Wilhelm Bessel.]]
'''Karl Ludwig Harding''' (29 tháng 9 năm 1765 - 31 tháng 8 năm 1834) là một nhà thiên văn học người Đức, người đã phát hiện ra [[3 Juno]], [[tiểu hành tinh]] thứ ba của vành đai chính vào năm 1804.<ref name="NIE" /><ref name="BEoA" /> [[Miệng núi lửa Harding]] và [[tiểu hành tinh 2003 Harding]] được đặt tên để vinh danh ông.<ref name="springer-Harding" />


Harding được sinh ra ở [[Lauenburg/Elbe|Lauenburg]]. Từ năm 1786, 89, ông được đào tạo tại Đại học Gottech, nơi ông học thần học, toán học và vật lý.<ref name="BEoA2" /> Năm 1796, [[Johann Hieronymousus Schröter]] đã thuê Harding làm gia sư cho con trai mình. Schröter là một nhà thiên văn học nhiệt tình, và Harding sớm được bổ nhiệm làm người quan sát và thanh tra trong đài quan sát của mình Năm 1804, Harding phát hiện ra Juno tại đài thiên văn của Schröter. Trong cùng năm đó, ông được bổ nhiệm làm giáo sư thiên văn học ở [[Göttingen|Gottingen]] và rời Lilienthal, nơi người kế vị của ông trở thành [[Friedrich Bessel|Friedrich Wilhelm Bessel.]]
Ngoài Juno, ông phát hiện ra ba sao chổi và các ngôi sao biến thiên [[R Virginis]], [[R Aquarii]], [[R Serpentis]] và S Serpentis.

Ngoài Juno, ông phát hiện ra ba sao chổi và các ngôi sao biến thiên [[R Virginis]], [[R Aquarii]], [[R Serpentis]] và S Serpentis.<ref name="Zsoldos1994" />

== Tác phẩm<ref name="NIE2" />==


== Tác phẩm ==
* ''Atlas novus coelestis''
* ''Atlas novus coelestis''
* ''Kleine astronomische Ephemeriden''
* ''Kleine astronomische Ephemeriden''
Dòng 11: Dòng 14:


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{reflist|refs=<ref name="NIE">{{Cite NIE|wstitle=Harding, Karl Ludwig|year=1905}}</ref>
{{Tham khảo}}

<ref name="BEoA">{{cite book
|title = The Biographical Encyclopedia of Astronomers
|last = Hockey |first=Thomas
|date = 2009
|publisher = [[Springer Publishing]]
|url = http://www.springerreference.com/docs/html/chapterdbid/58581.html
|isbn = 978-0-387-31022-0
|accessdate = June 19, 2016}}</ref>

<ref name="MPC-Discoverers">{{cite web
|title = Minor Planet Discoverers (by number)
|work = Minor Planet Center
|url = http://www.minorplanetcenter.net/iau/lists/MPDiscsNum.html
|date = May 23, 2016
|accessdate = June 19, 2016}}</ref>

<ref name="springer-Harding">{{cite book
|title = Dictionary of Minor Planet Names – (2003) Harding
|last = Schmadel | first = Lutz D.
|publisher = Springer Berlin Heidelberg
|page = 162
|date = 2007
|isbn = 978-3-540-00238-3
|doi = 10.1007/978-3-540-29925-7_2004 |chapter = (2003) Harding }}</ref>

<ref name="Zsoldos1994">{{cite journal | title=Three Early Variable Star Catalogues | last1=Zsoldos | first1=E. | journal=Journal for the History of Astronomy | volume=25 | issue=2 | pages=92–98 | year=1994 | bibcode=1994JHA....25...92Z | doi=10.1177/002182869402500202 }}</ref>}}

* {{Cite ADB|10|593|594|Harding, Karl Ludwig|[[Karl Christian Bruhns]]|ADB:Harding, Karl Ludwig}}
* {{NDB|7|666|667|Harding, Karl Ludwig|Willy Jahn|116474580}}
* N. N.: [http://articles.adsabs.harvard.edu/full/1835MNRAS...3R..86. ''Biographical notice of Professor Harding.''] Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 3 (1835), S. 86 (Nachruf, englisch)
{{Authority control}}

Phiên bản lúc 11:16, ngày 31 tháng 3 năm 2020

Karl Ludwig Harding
Sinh(1765-09-29)29 tháng 9, 1765
Mất31 tháng 8, 1834(1834-08-31) (68 tuổi)
Học vịUniversity of Göttingen
Nổi tiếng vì3 Juno, astronomical discoveries
Giải thưởngFellow of the Royal Society
Lalande Prize

Karl Ludwig Harding (29 tháng 9 năm 1765 - 31 tháng 8 năm 1834) là một nhà thiên văn học người Đức, người đã phát hiện ra 3 Juno, tiểu hành tinh thứ ba của vành đai chính vào năm 1804.[1][2] Miệng núi lửa Hardingtiểu hành tinh 2003 Harding được đặt tên để vinh danh ông.[3]

Harding được sinh ra ở Lauenburg. Từ năm 1786, 89, ông được đào tạo tại Đại học Gottech, nơi ông học thần học, toán học và vật lý.[4] Năm 1796, Johann Hieronymousus Schröter đã thuê Harding làm gia sư cho con trai mình. Schröter là một nhà thiên văn học nhiệt tình, và Harding sớm được bổ nhiệm làm người quan sát và thanh tra trong đài quan sát của mình Năm 1804, Harding phát hiện ra Juno tại đài thiên văn của Schröter. Trong cùng năm đó, ông được bổ nhiệm làm giáo sư thiên văn học ở Gottingen và rời Lilienthal, nơi người kế vị của ông trở thành Friedrich Wilhelm Bessel.

Ngoài Juno, ông phát hiện ra ba sao chổi và các ngôi sao biến thiên R Virginis, R Aquarii, R Serpentis và S Serpentis.[5]

Tác phẩm[6]

  • Atlas novus coelestis
  • Kleine astronomische Ephemeriden
  • the fifteenth in the series of Sternkarten of the Berlin Academy's publications (1830)

Tham khảo

  1. ^ Gilman, D. C.; Peck, H. T.; Colby, F. M. biên tập (1905). “Harding, Karl Ludwig” . New International Encyclopedia (ấn bản 1). New York: Dodd, Mead.
  2. ^ Hockey, Thomas (2009). The Biographical Encyclopedia of Astronomers. Springer Publishing. ISBN 978-0-387-31022-0. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ Schmadel, Lutz D. (2007). “(2003) Harding”. Dictionary of Minor Planet Names – (2003) Harding. Springer Berlin Heidelberg. tr. 162. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_2004. ISBN 978-3-540-00238-3.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BEoA2
  5. ^ Zsoldos, E. (1994). “Three Early Variable Star Catalogues”. Journal for the History of Astronomy. 25 (2): 92–98. Bibcode:1994JHA....25...92Z. doi:10.1177/002182869402500202.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NIE2
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MPC-Discoverers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.