Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chim sẻ ma cà rồng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo
Dòng 14: Dòng 14:
}}
}}
'''Chim sẻ ma cà rồng'''<ref>Từ tên tiếng Anh của chúng là '''vampire finch'''</ref> ([[Danh pháp khoa học]]: ''Geospiza difficilis septentrionalis'') là một loại [[chim sẻ]] thông cỡ nhỏ bản địa của quần đảo [[Galápagos]].<ref name="grant">'''Grant''', Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (''Geospiza difficilis'') on the Galápagos islands. ''[[Biological Journal of the Linnean Society|Biol. J. Linn. Soc.]]'' '''69'''(3): 287–317. {{DOI|10.1006/bijl.1999.0382}}</ref><ref name="Rothschild, W 1899. pp. 85-205">Rothschild, W. and E. Hartert. 1899. A Review of the Ornithology of the Galapagos Islands. With Notes on the Webster-Harris Expedition. Novitates Zoologicae Vol. VI, No. 2, pp. 85-205, 2 plates.</ref> Đây là một phân loài của loài chim ''[[Geospiza difficilis]]'') chúng là [[loài đặc hữu]] của đảo [[Wolf]] và đảo [[Darwin]]<ref name="grant"/><ref name="Rothschild, W 1899. pp. 85-205"/>. Kích thước nhỏ bé, bề ngoài hoàn toàn bình thường nhưng ngoài việc ăn hạt giống và ấu trùng, loài chim sẻ đáng sợ này còn hút máu của những con chim lớn hơn bằng cách dùng chiếc mỏ sắc nhọn của mình làm bị thương đuôi một số con chim lớn và uống máu của chúng<ref name="schu">'''Schluter''', Dolph & '''Grant''', Peter R. (1984): Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, ''Geospiza difficilis''. ''[[Evolution (journal)|Evolution]]'' '''38'''(4): 856-869. {{DOI|10.2307/2408396}} (HTML abstract and first page image)</ref><ref>{{chú thích sách | last = Galef | first = Bennett G., Jr. | title = Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior | publisher = Westview Press | volume = Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication | editor-last = Bekoff| editor-first = Marc | editor2-last = Jamieson | editor2-first = Dale | location = BOULDER, SAN FRANCISCO, & OXFORD | pages = 78 | isbn =978-0-8133-7979-1}}</ref> Hành động hút máu động vật khác của loài chim sẻ này khiến cơ hội sống sót của nó trong điều kiện khắc nghiệt nhiều hơn.{{fact}}
'''Chim sẻ ma cà rồng'''<ref>Từ tên tiếng Anh của chúng là '''vampire finch'''</ref> ([[Danh pháp khoa học]]: ''Geospiza difficilis septentrionalis'') là một loại [[chim sẻ]] thông cỡ nhỏ bản địa của quần đảo [[Galápagos]].<ref name="grant">'''Grant''', Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (''Geospiza difficilis'') on the Galápagos islands. ''[[Biological Journal of the Linnean Society|Biol. J. Linn. Soc.]]'' '''69'''(3): 287–317. {{DOI|10.1006/bijl.1999.0382}}</ref><ref name="Rothschild, W 1899. pp. 85-205">Rothschild, W. and E. Hartert. 1899. A Review of the Ornithology of the Galapagos Islands. With Notes on the Webster-Harris Expedition. Novitates Zoologicae Vol. VI, No. 2, pp. 85-205, 2 plates.</ref> Đây là một phân loài của loài chim ''[[Geospiza difficilis]]'') chúng là [[loài đặc hữu]] của đảo [[Wolf]] và đảo [[Darwin]]<ref name="grant"/><ref name="Rothschild, W 1899. pp. 85-205"/>. Kích thước nhỏ bé, bề ngoài hoàn toàn bình thường nhưng ngoài việc ăn hạt giống và ấu trùng, loài chim sẻ đáng sợ này còn hút máu của những con chim lớn hơn bằng cách dùng chiếc mỏ sắc nhọn của mình làm bị thương đuôi một số con chim lớn và uống máu của chúng<ref name="schu">'''Schluter''', Dolph & '''Grant''', Peter R. (1984): Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, ''Geospiza difficilis''. ''[[Evolution (journal)|Evolution]]'' '''38'''(4): 856-869. {{DOI|10.2307/2408396}} (HTML abstract and first page image)</ref><ref>{{chú thích sách | last = Galef | first = Bennett G., Jr. | title = Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior | publisher = Westview Press | volume = Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication | editor-last = Bekoff| editor-first = Marc | editor2-last = Jamieson | editor2-first = Dale | location = BOULDER, SAN FRANCISCO, & OXFORD | pages = 78 | isbn =978-0-8133-7979-1}}</ref> Hành động hút máu động vật khác của loài chim sẻ này khiến cơ hội sống sót của nó trong điều kiện khắc nghiệt nhiều hơn.{{fact}}
==Sinh học ==
Loài chim này nổi tiếng nhất với chế độ ăn khác thường. Khi các nguồn thay thế khan hiếm, chim sẻ ma cà rồng thỉnh thoảng kiếm ăn
bằng cách uống máu của các loài chim khác, chủ yếu là [[Sula granti|chim điên Nazca]] và [[Sula nebouxii|chim điên chân xanh]], mổ vào da của chúng bằng mỏ sắc nhọn của chúng cho đến khi máu tuôn ra.<ref name="schu">'''Schluter''', Dolph & '''Grant''', Peter R. (1984). Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, ''Geospiza difficilis''. ''[[Evolution (journal)|Evolution]]'' '''38'''(4): 856-869. {{DOI|10.2307/2408396}} (HTML abstract and first page image)</ref><ref name=":0">{{Cite journal|last1=Michel|first1=Alice J.|last2=Ward|first2=Lewis M.|last3=Goffredi|first3=Shana K.|last4=Dawson|first4=Katherine S.|last5=Baldassarre|first5=Daniel T.|last6=Brenner|first6=Alec|last7=Gotanda|first7=Kiyoko M.|last8=McCormack|first8=John E.|last9=Mullin|first9=Sean W.|date=2018-09-19|title=The gut of the finch: uniqueness of the gut microbiome of the Galápagos vampire finch|journal=Microbiome|volume=6|issue=1|pages=167|doi=10.1186/s40168-018-0555-8|issn=2049-2618|pmc=6146768|pmid=30231937}}</ref> Thật kỳ lạ, những con chim điên bị hút máu không chống trả lại lại điều này. Có giả thuyết cho rằng hành vi này phát triển từ hành vi mổ mà chim sẻ dùng để làm sạch [[ký sinh trùng]] khỏi bộ lông của các con chim điên.<ref>{{Cite book | last = Galef | first = Bennett G., Jr. | title = Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior | date = 19 August 1990 | publisher = Westview Press | volume = Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication | editor-last = Bekoff | editor-first = Marc | editor2-last = Jamieson | editor2-first = Dale | location = Boulder, San Francisco & Oxford | pages = [https://archive.org/details/interpretationex0002unse/page/78 78] | isbn = 978-0-8133-7979-1 | url = https://archive.org/details/interpretationex0002unse/page/78 }}</ref> Chim sẻ ma cà rồng cũng ăn trứng, ăn trộm trứng ngay sau khi chúng được đẻ và lăn chúng (bằng cách đẩy chúng bằng chân và dùng mỏ làm trụ) vào đá cho đến khi chúng vỡ ra. Cuối cùng là phân chim và cá còn sót lại từ những kẻ săn mồi khác cũng được dùng làm lựa chọn làm thứcăn. <ref name=":0" />


Thông thường hơn đối với những con chim sẻ ma cà rồng, nhưng vẫn không bình thường trong số ''Geospiza'', chúng cũng lấy [[mật hoa]] từ [[lê gai Galápagos]] (''[[Opuntia echio]]'' var. '' Gigantea '') ít nhất là vào đảo Wolf. <ref name="schu"/> Lý do cho những thói quen kiếm ăn kỳ lạ này là do thiếu [[nước ngọt]] trên các hòn đảo quê hương của những loài chim này. Tuy nhiên, thành phần chính trong chế độ ăn của chúng được làm từ hạt và [[động vật không xương sống]] như đồng loại của chúng. <ref name="schu" />
==Tham khảo==
==Tham khảo==
* Grant, Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (Geospiza difficilis) on the Galápagos islands. Biol. J. Linn. Soc. 69(3): 287–317. doi:10.1006/bijl.1999.0382
* Grant, Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (Geospiza difficilis) on the Galápagos islands. Biol. J. Linn. Soc. 69(3): 287–317. doi:10.1006/bijl.1999.0382

Phiên bản lúc 07:35, ngày 25 tháng 1 năm 2021

Chim sẻ ma cà rồng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Thraupidae
Chi (genus)Geospiza
Loài (species)G. difficilis
Phân loài (subspecies)G. d. septentrionalis
Danh pháp ba phần
Geospiza difficilis septentrionalis
(Rothschild & Hartert, 1899)

Chim sẻ ma cà rồng[1] (Danh pháp khoa học: Geospiza difficilis septentrionalis) là một loại chim sẻ thông cỡ nhỏ bản địa của quần đảo Galápagos.[2][3] Đây là một phân loài của loài chim Geospiza difficilis) chúng là loài đặc hữu của đảo Wolf và đảo Darwin[2][3]. Kích thước nhỏ bé, bề ngoài hoàn toàn bình thường nhưng ngoài việc ăn hạt giống và ấu trùng, loài chim sẻ đáng sợ này còn hút máu của những con chim lớn hơn bằng cách dùng chiếc mỏ sắc nhọn của mình làm bị thương đuôi một số con chim lớn và uống máu của chúng[4][5] Hành động hút máu động vật khác của loài chim sẻ này khiến cơ hội sống sót của nó trong điều kiện khắc nghiệt nhiều hơn.[cần dẫn nguồn]

Sinh học

Loài chim này nổi tiếng nhất với chế độ ăn khác thường. Khi các nguồn thay thế khan hiếm, chim sẻ ma cà rồng thỉnh thoảng kiếm ăn bằng cách uống máu của các loài chim khác, chủ yếu là chim điên Nazcachim điên chân xanh, mổ vào da của chúng bằng mỏ sắc nhọn của chúng cho đến khi máu tuôn ra.[4][6] Thật kỳ lạ, những con chim điên bị hút máu không chống trả lại lại điều này. Có giả thuyết cho rằng hành vi này phát triển từ hành vi mổ mà chim sẻ dùng để làm sạch ký sinh trùng khỏi bộ lông của các con chim điên.[7] Chim sẻ ma cà rồng cũng ăn trứng, ăn trộm trứng ngay sau khi chúng được đẻ và lăn chúng (bằng cách đẩy chúng bằng chân và dùng mỏ làm trụ) vào đá cho đến khi chúng vỡ ra. Cuối cùng là phân chim và cá còn sót lại từ những kẻ săn mồi khác cũng được dùng làm lựa chọn làm thứcăn. [6]

Thông thường hơn đối với những con chim sẻ ma cà rồng, nhưng vẫn không bình thường trong số Geospiza, chúng cũng lấy mật hoa từ lê gai Galápagos (Opuntia echio var. Gigantea ) ít nhất là vào đảo Wolf. [4] Lý do cho những thói quen kiếm ăn kỳ lạ này là do thiếu nước ngọt trên các hòn đảo quê hương của những loài chim này. Tuy nhiên, thành phần chính trong chế độ ăn của chúng được làm từ hạt và động vật không xương sống như đồng loại của chúng. [4]

Tham khảo

  • Grant, Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (Geospiza difficilis) on the Galápagos islands. Biol. J. Linn. Soc. 69(3): 287–317. doi:10.1006/bijl.1999.0382
  • Rothschild, W. and E. Hartert. 1899. A Review of the Ornithology of the Galapagos Islands. With Notes on the Webster-Harris Expedition. Novitates Zoologicae Vol. VI, No. 2, pp. 85–205, 2 plates.
  • Schluter, Dolph & Grant, Peter R. (1984): Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, Geospiza difficilis. Evolution 38(4): 856-869. doi:10.2307/2408396 (HTML abstract and first page image)
  • Galef, Bennett G., Jr. Bekoff, Marc; Jamieson, Dale, eds. Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior. Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication. BOULDER, SAN FRANCISCO, & OXFORD: Westview Press. p. 78. ISBN 978-0-8133-7979-1.

Chú thích

  1. ^ Từ tên tiếng Anh của chúng là vampire finch
  2. ^ a b Grant, Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (Geospiza difficilis) on the Galápagos islands. Biol. J. Linn. Soc. 69(3): 287–317. doi:10.1006/bijl.1999.0382
  3. ^ a b Rothschild, W. and E. Hartert. 1899. A Review of the Ornithology of the Galapagos Islands. With Notes on the Webster-Harris Expedition. Novitates Zoologicae Vol. VI, No. 2, pp. 85-205, 2 plates.
  4. ^ a b c d Schluter, Dolph & Grant, Peter R. (1984): Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, Geospiza difficilis. Evolution 38(4): 856-869. doi:10.2307/2408396 (HTML abstract and first page image) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “schu” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ Galef, Bennett G., Jr. Bekoff, Marc; Jamieson, Dale (biên tập). Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior. Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication. BOULDER, SAN FRANCISCO, & OXFORD: Westview Press. tr. 78. ISBN 978-0-8133-7979-1. |volume= có văn bản thừa (trợ giúp)
  6. ^ a b Michel, Alice J.; Ward, Lewis M.; Goffredi, Shana K.; Dawson, Katherine S.; Baldassarre, Daniel T.; Brenner, Alec; Gotanda, Kiyoko M.; McCormack, John E.; Mullin, Sean W. (19 tháng 9 năm 2018). “The gut of the finch: uniqueness of the gut microbiome of the Galápagos vampire finch”. Microbiome. 6 (1): 167. doi:10.1186/s40168-018-0555-8. ISSN 2049-2618. PMC 6146768. PMID 30231937.
  7. ^ Galef, Bennett G., Jr. (19 tháng 8 năm 1990). Bekoff, Marc; Jamieson, Dale (biên tập). Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior. Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication. Boulder, San Francisco & Oxford: Westview Press. tr. 78. ISBN 978-0-8133-7979-1. |volume= có văn bản thừa (trợ giúp)