Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân tích cú pháp”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:


Thuật ngữ này có đôi chút khác biệt trong các chuyên ngành [[ngôn ngữ học]] và [[khoa học máy tính]]. Phân tích cú pháp một [[Câu (ngữ pháp)|câu]] truyền thống thông thường được thực thi dưới dạng một phương pháp hiểu ý nghĩa chính xác của một câu hoặc từ, đôi khi với sự trợ giúp của các thiết kế chẳng hạn như các [[biểu đồ câu]]. Theo đó, tầm quan trọng của các bộ phận ngữ pháp như [[chủ ngữ]] và [[vị ngữ]] được nhấn mạnh.
Thuật ngữ này có đôi chút khác biệt trong các chuyên ngành [[ngôn ngữ học]] và [[khoa học máy tính]]. Phân tích cú pháp một [[Câu (ngữ pháp)|câu]] truyền thống thông thường được thực thi dưới dạng một phương pháp hiểu ý nghĩa chính xác của một câu hoặc từ, đôi khi với sự trợ giúp của các thiết kế chẳng hạn như các [[biểu đồ câu]]. Theo đó, tầm quan trọng của các bộ phận ngữ pháp như [[chủ ngữ]] và [[vị ngữ]] được nhấn mạnh.

Với [[ngôn ngữ học tính toán]], thuật ngữ ám chỉ đến việc phân tích hình thức một câu hay chuỗi các từ thành các thành phần con của nó bằng máy tính, với kết quả là một [[cây phân tích cú pháp]] hiển thị các mối quan hệ cú pháp, cũng có thể chứa [[ngữ nghĩa học]] và các thông tin [[p-value]] khác.{{citation needed|date=August 2019}} Some parsing algorithms may generate a ''parse forest'' or list of parse trees for a [[Syntactic_ambiguity]] input.<ref name="Tomita2012">{{cite book|author=Masaru Tomita|title=Generalized LR Parsing|url=https://books.google.com/books?id=VVDTBwAAQBAJ&q=%22parse+forest%22|date=6 December 2012|publisher=Springer Science & Business Media|isbn=978-1-4615-4034-2}}</ref>

Thuật ngữ cũng được dùng trong [[ngôn ngữ học tâm lý]] khi mô tả sự hiểu biết ngôn ngữ. Trong bối cảnh đó, phân tích cú pháp là cách con người phân tích một câu hay cụm từ (trong tiếng nói hay văn bản) "xét theo các nhân tố cấu thành ngữ pháp, xác định các thành phần của lời nói, các quan hệ cú pháp,..."<ref name="dictionary.com" /> This term is especially common when discussing what linguistic cues help speakers to interpret [[Garden-path sentence]]. Thuật ngữ này đặc biệt phổ biến khi thảo luận về những tín hiệu ngôn ngữ nào giúp người nói diễn dịch [[câu đường đi trong vườn]] (garden-path sentence, câu lập lờ).

Với khoa học máy tính, thuật ngữ được dùng để phân tích [[ngôn ngữ máy tính]], nhắc đến cách phân tích cú pháp của mã đầu vào thành các phần thành phần của nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc viết [[trình biên dịch]] và [[trình thông dịch]]. Thuật ngữ cũng dùng cho việc mô tả sự tách biệt hay phân chia.


== Ví dụ ==
== Ví dụ ==

Phiên bản lúc 06:32, ngày 25 tháng 2 năm 2021

Phân tích cú pháp (tiếng Anh: parsing, syntax analysis, hoặc syntactic analysis) là một quá trình phân tích một chuỗi các biểu tượng, sử dụng trong ngôn ngữ tự nhiên, ngôn ngữ máy tính và các cấu trúc dữ liệu, tuân theo các quy tắc của ngữ pháp hình thức (formal grammar). Thuật ngữ parsing đến từ từ Latin pars (orationis), nghĩa là từ loại.[1]

Thuật ngữ này có đôi chút khác biệt trong các chuyên ngành ngôn ngữ họckhoa học máy tính. Phân tích cú pháp một câu truyền thống thông thường được thực thi dưới dạng một phương pháp hiểu ý nghĩa chính xác của một câu hoặc từ, đôi khi với sự trợ giúp của các thiết kế chẳng hạn như các biểu đồ câu. Theo đó, tầm quan trọng của các bộ phận ngữ pháp như chủ ngữvị ngữ được nhấn mạnh.

Với ngôn ngữ học tính toán, thuật ngữ ám chỉ đến việc phân tích hình thức một câu hay chuỗi các từ thành các thành phần con của nó bằng máy tính, với kết quả là một cây phân tích cú pháp hiển thị các mối quan hệ cú pháp, cũng có thể chứa ngữ nghĩa học và các thông tin p-value khác.[cần dẫn nguồn] Some parsing algorithms may generate a parse forest or list of parse trees for a Syntactic_ambiguity input.[2]

Thuật ngữ cũng được dùng trong ngôn ngữ học tâm lý khi mô tả sự hiểu biết ngôn ngữ. Trong bối cảnh đó, phân tích cú pháp là cách con người phân tích một câu hay cụm từ (trong tiếng nói hay văn bản) "xét theo các nhân tố cấu thành ngữ pháp, xác định các thành phần của lời nói, các quan hệ cú pháp,..."[1] This term is especially common when discussing what linguistic cues help speakers to interpret Garden-path sentence. Thuật ngữ này đặc biệt phổ biến khi thảo luận về những tín hiệu ngôn ngữ nào giúp người nói diễn dịch câu đường đi trong vườn (garden-path sentence, câu lập lờ).

Với khoa học máy tính, thuật ngữ được dùng để phân tích ngôn ngữ máy tính, nhắc đến cách phân tích cú pháp của mã đầu vào thành các phần thành phần của nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc viết trình biên dịchtrình thông dịch. Thuật ngữ cũng dùng cho việc mô tả sự tách biệt hay phân chia.

Ví dụ

Sử dụng thư viện spaCy để phân tích cú pháp của câu "Apple is looking at buying U.K. startup for $1 billion".

import spacy

nlp = spacy.load("en_core_web_sm")
doc = nlp("Apple is looking at buying U.K. startup for $1 billion")

for token in doc:
    print(token.text, token.lemma_, token.pos_, token.tag_, token.dep_,
            token.shape_, token.is_alpha, token.is_stop)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Parse”. dictionary.reference.com. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Masaru Tomita (6 tháng 12 năm 2012). Generalized LR Parsing. Springer Science & Business Media. ISBN 978-1-4615-4034-2.

Đọc thêm

Liên kết ngoài