Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuyển giới nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 5: Dòng 5:
== Quyền và sức khỏe ==
== Quyền và sức khỏe ==
Người chuyển giới nam có thể bị phân biệt đối xử trong cồng đồng, hoặc là nạn nhân của các vụ tấn công tình dục. Năm 2016, tờ ''[[Bangkok Post]]'' đã chỉ ra hai vụ cưỡng bức như vậy ở Thái Lan, cũng như có một lượng người Thái nhất định đã từng nghe qua hoặc biết về những trường hợp như vậy trong cộng đồng nơi họ sinh sống.<ref name=":0">{{cite news|author=Sulaiporn Chonwilai|date=17 May 2016|title=Trans community still faces violence|work=[[Bangkok Post]]|url=http://www.bangkokpost.com/opinion/opinion/976353/trans-community-still-faces-violence}}</ref>
Người chuyển giới nam có thể bị phân biệt đối xử trong cồng đồng, hoặc là nạn nhân của các vụ tấn công tình dục. Năm 2016, tờ ''[[Bangkok Post]]'' đã chỉ ra hai vụ cưỡng bức như vậy ở Thái Lan, cũng như có một lượng người Thái nhất định đã từng nghe qua hoặc biết về những trường hợp như vậy trong cộng đồng nơi họ sinh sống.<ref name=":0">{{cite news|author=Sulaiporn Chonwilai|date=17 May 2016|title=Trans community still faces violence|work=[[Bangkok Post]]|url=http://www.bangkokpost.com/opinion/opinion/976353/trans-community-still-faces-violence}}</ref>

Về phương diện sức khỏe, tùy từng trường hợp, người chuyển giới nam có thể có hoặc không có [[kinh nguyệt]].<ref name="Alencar Albuquerquede Lima Garcia2016">{{cite journal|last1=Alencar Albuquerque|first1=Grayce|last2=de Lima Garcia|first2=Cintia|last3=da Silva Quirino|first3=Glauberto|last4=Alves|first4=Maria Juscinaide Henrique|last5=Belém|first5=Jameson Moreira|last6=dos Santos Figueiredo|first6=Francisco Winter|last7=da Silva Paiva|first7=Laércio|last8=do Nascimento|first8=Vânia Barbosa|last9=da Silva Maciel|first9=Érika|date=14 January 2016|title=Access to health services by lesbian, gay, bisexual, and transgender persons: systematic literature review|journal=BMC International Health and Human Rights|volume=16|issue=1|page=2|doi=10.1186/s12914-015-0072-9|pmc=4714514|pmid=26769484|last10=Valenti|first10=Vitor Engrácia|last11=de Abreu|first11=Luiz Carlos|last12=Adami|first12=Fernando}}</ref><ref name="TangTang2016">{{cite journal|last1=Tang|first1=Songyuan|last2=Tang|first2=Weiming|last3=Meyers|first3=Kathrine|last4=Chan|first4=Polin|last5=Chen|first5=Zhongdan|last6=Tucker|first6=Joseph D.|date=20 October 2016|title=HIV epidemiology and responses among men who have sex with men and transgender individuals in China: a scoping review|journal=BMC Infectious Diseases|volume=16|issue=1|page=588|doi=10.1186/s12879-016-1904-5|pmc=5073436|pmid=27765021}}</ref><ref>{{Citation|last1=Frank|first1=S. E.|title=Navigating the Binary: A Visual Narrative of Trans and Genderqueer Menstruation|date=2020|work=The Palgrave Handbook of Critical Menstruation Studies|pages=69–76|editor-last=Bobel|editor-first=Chris|place=Singapore|publisher=Springer Singapore|language=en|doi=10.1007/978-981-15-0614-7_7|isbn=978-981-15-0613-0|pmid=33347161|last2=Dellaria|first2=Jac|editor2-last=Winkler|editor2-first=Inga T.|editor3-last=Fahs|editor3-first=Breanne|editor4-last=Hasson|editor4-first=Katie Ann|doi-access=free}}</ref>


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 02:10, ngày 10 tháng 9 năm 2021

Nhà hoạt động nhân quyền Stephen Whittle (OBE) là một người chuyển giới nam

Chuyển giới nam (tiếng Anh: trans man) là thuật ngữ chỉ một người là đàn ông nhưng khi sinh ra họ được xác định giới tính là nữ. Nhiều người chuyển giới như vậy chọn giải pháp phẫu thuật hoặc tiêm hormone (xem liệu pháp chuyển giới) để thay đổi ngoại hình cho phù hợp với bản dạng giới của họ, cũng như giảm bớt sự lo âu về giới tính.[1]

Quyền và sức khỏe

Người chuyển giới nam có thể bị phân biệt đối xử trong cồng đồng, hoặc là nạn nhân của các vụ tấn công tình dục. Năm 2016, tờ Bangkok Post đã chỉ ra hai vụ cưỡng bức như vậy ở Thái Lan, cũng như có một lượng người Thái nhất định đã từng nghe qua hoặc biết về những trường hợp như vậy trong cộng đồng nơi họ sinh sống.[2]

Về phương diện sức khỏe, tùy từng trường hợp, người chuyển giới nam có thể có hoặc không có kinh nguyệt.[3][4][5]

Tham khảo

  1. ^ Bariola, Emily; Lyons, Anthony; Leonard, William; Pitts, Marian; Badcock, Paul; Couch, Murray (tháng 10 năm 2015). “Demographic and Psychosocial Factors Associated With Psychological Distress and Resilience Among Transgender Individuals”. American Journal of Public Health. 105 (10): 2108–2116. doi:10.2105/AJPH.2015.302763. PMC 4566567. PMID 26270284.
  2. ^ Sulaiporn Chonwilai (17 tháng 5 năm 2016). “Trans community still faces violence”. Bangkok Post.
  3. ^ Alencar Albuquerque, Grayce; de Lima Garcia, Cintia; da Silva Quirino, Glauberto; Alves, Maria Juscinaide Henrique; Belém, Jameson Moreira; dos Santos Figueiredo, Francisco Winter; da Silva Paiva, Laércio; do Nascimento, Vânia Barbosa; da Silva Maciel, Érika; Valenti, Vitor Engrácia; de Abreu, Luiz Carlos; Adami, Fernando (14 tháng 1 năm 2016). “Access to health services by lesbian, gay, bisexual, and transgender persons: systematic literature review”. BMC International Health and Human Rights. 16 (1): 2. doi:10.1186/s12914-015-0072-9. PMC 4714514. PMID 26769484.
  4. ^ Tang, Songyuan; Tang, Weiming; Meyers, Kathrine; Chan, Polin; Chen, Zhongdan; Tucker, Joseph D. (20 tháng 10 năm 2016). “HIV epidemiology and responses among men who have sex with men and transgender individuals in China: a scoping review”. BMC Infectious Diseases. 16 (1): 588. doi:10.1186/s12879-016-1904-5. PMC 5073436. PMID 27765021.
  5. ^ Frank, S. E.; Dellaria, Jac (2020), Bobel, Chris; Winkler, Inga T.; Fahs, Breanne; Hasson, Katie Ann (biên tập), “Navigating the Binary: A Visual Narrative of Trans and Genderqueer Menstruation”, The Palgrave Handbook of Critical Menstruation Studies (bằng tiếng Anh), Singapore: Springer Singapore, tr. 69–76, doi:10.1007/978-981-15-0614-7_7, ISBN 978-981-15-0613-0, PMID 33347161

Liên kết ngoài