Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Myripristis greenfieldi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
.
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:23, ngày 10 tháng 10 năm 2022

Myripristis greenfieldi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Phân họ (subfamilia)Myripristinae
Chi (genus)Myripristis
Loài (species)M. greenfieldi
Danh pháp hai phần
Myripristis greenfieldi
Randall & Yamakawa, 1996

Myripristis greenfieldi là một loài cá biển thuộc chi Myripristis trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996.

Từ nguyên

Từ định danh greenfieldi được đặt theo tên của nhà ngư học David W. Greenfield nhằm ghi nhận những nghiên cứu đóng góp của ông về chi Myripristis này.[1]

Phân bố

M. greenfieldi ban đầu chỉ được biết đến ở vùng biển Nam Nhật Bản (bao gồm quần đảo Ryukyuquần đảo Ogasawara),[2] tuy nhiên một cá thể sau đó đã được thu thập ở ngoài khơi bang Kerala (Ấn Độ).[3]

Mô tả

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. greenfieldi là 16 cm.[2]

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 14; Số vảy đường bên: 29; Số lược mang: 43.[3]

Tham khảo

  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Myripristis greenfieldi trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.
  3. ^ a b Nair, Rekha J.; Dineshkumar, S. (2016). “New distributional records of three soldier fishes (Pisces: Holocentridae: Myripristis) from Indian waters” (PDF). Marine Biodiversity Records. 9 (1): 89. doi:10.1186/s41200-016-0092-8. ISSN 1755-2672.