Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sao tương tự Mặt Trời”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “thumb|Hình minh họa này so sánh Mặt Trời lớn hơn và nóng hơn một chút (trái) với [[Tau Ceti.]] '''Sao kiểu Mặt Trời''', '''sao tương tự Mặt Trời''' hay '''sao song sinh Mặt Trời''' (tiếng Anh: '''solar-type star''', '''solar analogs''' (hay '''analogues'''), và '''solar twins''') là những ngôi sao đặc biệt giống với Mặt Trời.<ref name=soderblum_king1998/> Vi…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:07, ngày 23 tháng 2 năm 2023

Hình minh họa này so sánh Mặt Trời lớn hơn và nóng hơn một chút (trái) với Tau Ceti.

Sao kiểu Mặt Trời, sao tương tự Mặt Trời hay sao song sinh Mặt Trời (tiếng Anh: solar-type star, solar analogs (hay analogues), và solar twins) là những ngôi sao đặc biệt giống với Mặt Trời.[1] Việc quan sát những ngôi sao này rất quan trọng để hiểu rõ hơn về các đặc tính của Mặt Trời so với các ngôi sao khác và khả năng sinh sống trên các hành tinh.[2]

Sự tương đồng với Mặt Trời

Việc xác định ba loại theo sự giống nhau của chúng với Mặt Trời phản ánh sự phát triển của các kỹ thuật quan sát thiên văn. Ban đầu, solar-type (sao kiểu Mặt Trời) là loại gần giống với Mặt Trời nhất có thể được xác định. Sau đó, các kỹ thuật đo lường chính xác hơn và các đài quan sát cải tiến cho phép các chi tiết chính như nhiệt độ có độ chính xác cao hơn, cho phép tạo ra phân loại solar analog (sao tương tự Mặt Trời) cho các ngôi sao đặc biệt giống với Mặt Trời. Sau đó, những cải tiến liên tục về độ chính xác đã cho phép tạo ra phân loại solar-twin (sao song sinh Mặt Trời).[cần dẫn nguồn]

Sao tương tự Mặt Trời

Những ngôi sao này tương tự như Mặt Trời. Chúng là những ngôi sao dãy chínhmàu B−V nằm trong khoảng từ 0,48 đến 0,80. Mặt Trời có màu B−V là 0,65. Ngoài ra, có thể sử dụng định nghĩa dựa trên loại quang phổ, chẳng hạn như F8V đến K2V, tương ứng với màu B−V từ 0,50 đến 1,00.[1] Định nghĩa này phù hợp với khoảng 10% các ngôi sao,[3] vì vậy danh sách các ngôi sao tương tự Mặt Trời sẽ khá phong phú.[4]

Bảng sau đây cho thấy các sao trong vòng 50 năm ánh sáng gần như thỏa mãn các tiêu chí đối với các ngôi sao tương tự Mặt Trời (màu B−V nằm trong khoảng từ 0,48 đến 0,80), dựa trên các phép đo hiện tại (Mặt Trời được liệt kê để so sánh):

Ví dụ về các ngôi sao tương tự Mặt Trời
Định danh Tọa độ J2000[5] Khoảng cách[5]
(ly)
Phân loại
sao
[5]
Nhiệt độ
(K)
Độ kim loại
(dex)
Tuổi
(Gyr)
Chú thích
Xích kinh Xích vĩ
Mặt Trời 0.0000158 G2V 5778 +0.00 4.6 [6]
Alpha Centauri A [7] 15h 49m 36.49400s −60° 50′ 02.3737″ 4.37 G2V 5790 +0.20 4.4 [8][9][10][11]
Alpha Centauri B 4.37 K0V 5260 4.4
Epsilon Eridani [12] -09h 27m 29.7s 03° 32′ 55.8″ 10.4 K2V 5084 -0.13 0.4-0.8
Tau Ceti [13] 01h 44m 04.1s −15° 56′ 15″ 11.9 G8V 5344 –0.52 5.8 [14]
82 Eridani [15] 03h 19m 55.7s −43° 04′ 11.2″ 19.8 G8V 5338 –0.54 6.1 [16]
Delta Pavonis [17] 20h 08m 43.6s −66° 10′ 55″ 19.9 G8IV 5604 +0.33 ~7 [18]
V538 Aurigae [19] 05h 41m 20.3s +53° 28′ 51.8″ 39.9 K1V 5257 −0.20 3.7 [16]
HD 14412 [20] 02h 18m 58.5s −25° 56′ 45″ 41.3 G5V 5432 −0.46 9.6 [16]
HR 4587 [21] 12h 00m 44.3s −10° 26′ 45.7″ 42.1 G8IV 5538 +0.18 8.5 [16]
HD 172051 [22] 18h 38m 53.4s −21° 03′ 07″ 42.7 G5V 5610 −0.32 4.3 [16]
72 Herculis [23] 17h 20m 39.6s +32° 28′ 04″ 46.9 G0V 5662 −0.37 5 [16]
HD 196761 [24] 20h 40m 11.8s −23° 46′ 26″ 46.9 G8V 5415 −0.31 6.6 [18]
Nu² Lupi [25] 15h 21m 48.1s −48° 19′ 03″ 47.5 G4V 5664 −0.34 10.3 [18]

Tham khảo

  1. ^ a b Soderblom, David R.; King, Jeremy R. (1998). “Solar-Type Stars: Basic Information on Their Classification and Characterization”. Trong Jeffrey C. Hall (biên tập). Solar Analogs: Characteristics and Optimum Candidates. The Second Annual Lowell Observatory Fall Workshop – October 5–7, 1997. Lowell Observatory. tr. 41–60. Bibcode:1998saco.conf...41S.
  2. ^ David R. Soderblom & Jeremy R. King (1998). “Solar-Type Stars: Basic Information on Their Classification and Characterization”. Space Telescope Science Institute. Lowell Observatory: 41. Bibcode:1998saco.conf...41S. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “Different Types of Stars in the Universe”. owlcation.com. 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ “The Classification of Stars”. www.atlasoftheuniverse.com. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023.
  5. ^ a b c “SIMBAD Astronomical Database”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ Williams, D.R. (2004). “Sun Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2009.
  7. ^ Alpha Centauri A at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  8. ^ Van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357. S2CID 18759600.
  9. ^ Wilkinson, John (2012). “The Sun and Stars”. New Eyes on the Sun. Astronomers' Universe. tr. 219–236. doi:10.1007/978-3-642-22839-1_10. ISBN 978-3-642-22838-4. ISSN 1614-659X.
  10. ^ Thévenin, F.; Provost, J.; Morel, P.; Berthomieu, G.; Bouchy, F.; Carrier, F. (2002). “Asteroseismology and calibration of alpha Cen binary system”. Astronomy & Astrophysics. 392: L9. arXiv:astro-ph/0206283. Bibcode:2002A&A...392L...9T. doi:10.1051/0004-6361:20021074. S2CID 17293259.
  11. ^ E. E. Mamajek; L. A. Hillenbrand (2008). “Improved Age Estimation for Solar-Type Dwarfs Using Activity-Rotation Diagnostics”. Astrophysical Journal. 687 (2): 1264–1293. arXiv:0807.1686. Bibcode:2008ApJ...687.1264M. doi:10.1086/591785. S2CID 27151456.
  12. ^ Epsilon Eridani at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  13. ^ Tau Ceti at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  14. ^ Santos, N. C.; Israelian, G.; Randich, S.; García López, R. J.; Rebolo, R. (tháng 10 năm 2004). “Beryllium anomalies in solar-type field stars”. Astronomy and Astrophysics. 425 (3): 1013–1027. arXiv:astro-ph/0408109. Bibcode:2004A&A...425.1013S. doi:10.1051/0004-6361:20040510. S2CID 17279966.
  15. ^ 82 Eridani at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  16. ^ a b c d e f Holmberg J., Nordstrom B., Andersen J.; Nordström; Andersen (tháng 7 năm 2009). “The Geneva-Copenhagen survey of the solar neighbourhood. III. Improved distances, ages, and kinematics”. Astronomy and Astrophysics. 501 (3): 941–947. arXiv:0811.3982. Bibcode:2009A&A...501..941H. doi:10.1051/0004-6361/200811191. S2CID 118577511.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) See Vizier catalogue V/130.
  17. ^ Delta Pavonis at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  18. ^ a b c Sousa, S. G.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2008). “Spectroscopic parameters for 451 stars in the HARPS GTO planet search program. Stellar [Fe/H] and the frequency of exo-Neptunes”. Astronomy and Astrophysics. 487 (1): 373–381. arXiv:0805.4826. Bibcode:2008A&A...487..373S. doi:10.1051/0004-6361:200809698. S2CID 18173201. See VizieR catalogue J/A+A/487/373.
  19. ^ V538 Aurigae at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  20. ^ HD 14412 at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  21. ^ HR 4587 at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  22. ^ HD 172051 at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  23. ^ 72 Herculis at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  24. ^ HD 196761 at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.
  25. ^ nu2 lupi at SIMBAD - Ids - Bibliography - Image.

Đọc thêm