Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiết bị bảo hộ cá nhân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 27.74.246.59 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Keo010122Bot
Thẻ: Lùi tất cả
Lojiba (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Liên kết định hướng
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Hazmat DEA.jpg|thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B]]
[[Tập tin:Safety_instructions_at_a_construction_site_in_China.JPG|nhỏ|Đồ bảo hộ an toàn và người giám sát tại công trường xây dựng.]]
[[File:Safety instructions at a construction site in China.JPG|thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]]]]
'''Thiết bị bảo hộ cá nhân
'''Thiết bị bảo hộ cá nhân''' ('''PPE''') là các sản phẩm được thiết kế để bảo vệ người dùng khỏi các mối nguy hiểm trong môi trường làm việc hoặc trong các hoạt động khác<ref>{{Chú thích web|url=https://www.fda.gov/medical-devices/general-hospital-devices-and-supplies/personal-protective-equipment-infection-control|tựa đề=Personal Protective Equipment for Infection Control|họ=Health|tên=Center for Devices and Radiological|ngày=2023-08-16|website=FDA|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=fm9bEAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA205&dq=%22Personal+protective+equipment+(PPE)%22+is+protective+clothing,+helmets,+goggles,+or+other+garments+or+equipment+designed+to+protect+the+wearer's+body+from+injury+or+infection.&hl=vi|title=Handbook of Research on Changing Dynamics in Responsible and Sustainable Business in the Post-COVID-19 Era|last=Gh|first=Popescu, Cristina Raluca|date=2022-01-07|publisher=IGI Global|isbn=978-1-6684-2525-1|language=en}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=P2p6EAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA426&dq=%22Personal+protective+equipment+(PPE)%22+is+protective+clothing,+helmets,+goggles,+or+other+garments+or+equipment+designed+to+protect+the+wearer's+body+from+injury+or+infection.&hl=vi|title=Emergency Medicine: Surviving the Chaos|last=Bayliss|first=Dale M.|date=2022-07-11|publisher=FriesenPress|isbn=978-1-5255-9174-7|language=en}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=rrW4DAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA119&dq=%22Personal+protective+equipment+(PPE)%22+is+protective+clothing,+helmets,+goggles,+or+other+garments+or+equipment+designed+to+protect+the+wearer's+body+from+injury+or+infection.&hl=vi|title=Cybersecurity Lexicon|last=Ayala|first=Luis|date=2016-07-23|publisher=Apress|isbn=978-1-4842-2068-9|language=en}}</ref> . PPE có thể bao gồm quần áo, mũ bảo hiểm, kính bảo hộ, găng tay, khẩu trang, và các thiết bị bảo vệ khác<ref>{{Chú thích web|url=https://npcindia.gov.in/NPC/Uploads/webinar/TEMPLATE%20-PERSONAL%20PROTECTIVE%20EQUIPMENT%20(PPE)%20-USAGE,TYPES,%20KITS,%20PROPER%20MAINTENANCE,%20STORAGE%20&%20DISPOSAL%20OF%20PPEs%20%20DATED%203-7-2021198854.pdf|tựa đề=Webinar Title: PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT (PPE): USAGE,TYPES, KITS, PROPER MAINTENANCE, STORAGE & DISPOSAL OF PPEs|website=npcindia.gov.in|ngôn ngữ=en-gb|url-status=live|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=vnDJDwAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA81&dq=Protective+clothing+is+applied+to+traditional+categories+of+clothing,+and+protective+gear+applies+to+items+such+as+pads,+guards,+shields,+or+masks,+and+others.&hl=vi|title=Practical Power Plant Engineering: A Guide for Early Career Engineers|last=Bedalov|first=Zark|date=2020-01-09|publisher=John Wiley & Sons|isbn=978-1-119-53498-3|language=en}}</ref>. PPE giúp bảo vệ [[người lao động]] khỏi các mối nguy hiểm tại nơi làm việc như vật lý, điện, nhiệt, hóa học, sinh học và hạt vật chất trong [[Không khí (nguyên tố cổ điển)|không khí]].<ref>{{Chú thích web|url=https://adminfinance.fresnostate.edu/ehsrm/safety/personal/index.html#:~:text=Personal%20protective%20equipment%20(PPE)%20refers,biohazards,%20and%20airborne%20particulate%20matter.|tựa đề=Administration and Finance|website=adminfinance.fresnostate.edu|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref> Thiết bị bảo hộ là một biện pháp quan trọng để bảo vệ an toàn và sức khỏe của người lao động tại nơi làm việc, cũng như của người chơi thể thao và người tham gia các hoạt động giải trí khác.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=bCBKEAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA22&dq=Protective+equipment+may+be+worn+for+job-related+occupational+safety+and+health+purposes,+as+well+as+for+sports+and+other+recreational+activities.&hl=vi|title=Inglês Instrumental|last=Rosseti|first=Catarina Roberta|date=2015-09-24|publisher=Clube de Autores|isbn=978-85-919913-2-7|language=pt}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://portal.abuad.edu.ng/Assignments/1587668437EngrLaw.pptx|tựa đề=Personal Protective Equipment (PPE)|url-status=live|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://mic.gov.vn/pages/tintuc/printpage.aspx?tintucID=157863|tựa đề=Phân tích video để giữ an toàn cho người lao động|website=mic.gov.vn|url-status=live|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref>
''' ('''PPE''')''' đề cập đến quần áo bảo hộ, mũ bảo hiểm, kính bảo hộ hoặc trang phục/trang thiết bị khác được thiết kế để bảo vệ cơ thể người mặc khỏi bị chấn thương hay [[nhiễm trùng]]. Các thiết bị này giúp giải quyết những mối nguy hiểm vật lý, điện, nhiệt, hóa chất, [[Nguy hiểm sinh học|sinh học]] và bụi trong không khí. Và có thể cho mục đích đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động cũng như trong các môn thể thao và các hoạt động giải trí khác."Quần áo bảo hộ" được áp dụng với các loại quần áo truyền thống, và "dụng cụ bảo vệ" áp dụng với các vật dụng như miếng đệm, bảo vệ, khiên hoặc [[khẩu trang]].


Thiết bị bảo vệ cá nhân có vai trò giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc với các yếu tố gây hại cho [[nhân viên]] khi biện pháp kiểm soát kỹ thuật và quản lý không thể thực hiện hoặc không đủ hiệu quả để giảm rủi ro xuống mức chấp nhận được.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=63jCDwAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PT80&dq=The+purpose+of+personal+protective+equipment+is+to+reduce+employee+exposure+to+hazards+when+engineering+controls+and+administrative+controls+are+not+feasible+or+effective+to+reduce+these+risks+to+acceptable+levels&hl=vi|title=Facility Management Volume II: A Professional Guide|last=Upadhyay|first=Ramesh|date=2019-12-09|publisher=Notion Press|isbn=978-1-64733-643-1|language=en}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=bMFqDwAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA478&dq=The+purpose+of+personal+protective+equipment+is+to+reduce+employee+exposure+to+hazards+when+engineering+controls+and+administrative+controls+are+not+feasible+or+effective+to+reduce+these+risks+to+acceptable+levels&hl=vi|title=Advances in Production Management Systems. Smart Manufacturing for Industry 4.0: IFIP WG 5.7 International Conference, APMS 2018, Seoul, Korea, August 26-30, 2018, Proceedings, Part II|last=Moon|first=Ilkyeong|last2=Lee|first2=Gyu M.|last3=Park|first3=Jinwoo|last4=Kiritsis|first4=Dimitris|last5=Cieminski|first5=Gregor von|date=2018-08-24|publisher=Springer|isbn=978-3-319-99707-0|language=en}}</ref> Nói cách khác, PPE cần thiết khi môi trường làm việc có các nguy cơ tiềm ẩn.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=bCBKEAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA22&dq=%22PPE+is+needed+when+there+are+hazards+present%22&hl=vi|title=Inglês Instrumental|last=Rosseti|first=Catarina Roberta|date=2015-09-24|publisher=Clube de Autores|isbn=978-85-919913-2-7|language=pt}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=unEVEAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PA70&dq=%22PPE+is+needed+when+there+are+hazards+present%22&hl=vi|title=Английский язык|last=Кириллова|first=Инна|last2=Просяновская|first2=Оксана|last3=Бессонова|first3=Елена|date=2022-05-15|publisher=Litres|isbn=978-5-04-080607-2|language=en}}</ref> Tuy nhiên, nhược điểm nghiêm trọng của PPE là không loại bỏ hoàn toàn nguy cơ tại nguồn và có thể khiến nhân viên tiếp xúc với nguy hiểm nếu thiết bị bị hỏng.<ref>{{cite web |url=http://www.citation.co.uk/health-and-safety/personal-protective-equipment |title=Personal Protective Equipment |publisher=Citation PLC |access-date=2012-10-31 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20121014041258/http://www.citation.co.uk/health-and-safety/personal-protective-equipment |archive-date=2012-10-14 }} Personal Protective Equipment</ref><ref name=":1">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=63jCDwAAQBAJ&pg=PT81&lpg=PT81&dq=%22PPE+has+the+serious+limitation+that+it+does+not+eliminate+the+hazard+at+the+source+and+may+result+in+employees+being+exposed+to+the+hazard+if+the+equipment+fails%22&source=bl&ots=82bOzTCwFv&sig=ACfU3U1bJ3ARcS321O3T8IcWGXQv8nkB_g&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi1zbm9wYaEAxV_yzgGHSf1AB8Q6AF6BAg6EAM#v=onepage&q=%22PPE%20has%20the%20serious%20limitation%20that%20it%20does%20not%20eliminate%20the%20hazard%20at%20the%20source%20and%20may%20result%20in%20employees%20being%20exposed%20to%20the%20hazard%20if%20the%20equipment%20fails%22&f=false|title=Facility Management Volume II: A Professional Guide|last=Upadhyay|first=Ramesh|date=2019-12-09|publisher=Notion Press|isbn=978-1-64733-643-1|language=en}}</ref>
Mục đích của thiết bị bảo hộ cá nhân là giảm sự tiếp xúc của người lao động với các mối nguy hiểm khi mà kiểm soát kỹ thuật và hành chính trở nên không khả thi hoặc hiệu quả để giảm những rủi ro này xuống mức chấp nhận được. PPE cần thiết khi có sự hiện diện của mối nguy hiểm. Nhưng giới hạn của PPE là nó không loại bỏ nguy cơ tại nguồn và có thể dẫn đến làm người lao động phơi nhiễm nếu sử dụng thiết bị không tốt. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.citation.co.uk/health-and-safety/personal-protective-equipment|tiêu đề=Archived copy|ngày truy cập=2012-10-31|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20121014041258/http://www.citation.co.uk/health-and-safety/personal-protective-equipment|ngày lưu trữ=2012-10-14|url-status=dead}}</ref>


Bất kỳ thiết bị bảo hộ nào cũng tạo ra chắn tiếp xúc giữa người mặc/người dùng với môi trường làm việc. Cũng như gây căng thẳng, khó chịu làm giảm năng suất lao động. Điều này làm người mặc/dùng không tuân thủ đúng PPE, đặt họ trong mối nguy cơ chấn thương, bệnh tật, và nghiêm trọng hơn, là tử vong. Thiết kế tiện lợi làm giảm thiểu những khó khăn này, bảo đảm điều kiện làm việc an toàn lành mạnh thông qua việc sử dụng đúng PPE.
Thiết bị bảo hộ nhân tạo ra một lớp ngăn cách giữa người dùng môi trường làm việc.<ref name=":1" /> Điều này có thể gây ra các vấn đề như [[căng thẳng]], khó khăn khi làm việc [[khó chịu]]. Những vấn đề này có thể khiến người dùng không sử dụng PPE đúng cách, dẫn đến nguy cơ chấn thương, [[Bệnh|bệnh tật]] hoặc [[Chết|tử vong]]. Thiết kế công thái học tốt giúp giảm thiểu các vấn đề này, góp phần đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.healthandsafetyinternational.com/article/1843701?utm_source=website&utm_medium=social|tựa đề=The last resort|họ=October 2017|tên=Mark Kenyon 17|website=www.healthandsafetyinternational.com|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref>


[[An toàn và sức khỏe nghề nghiệp]] sử dụng các biện pháp kiểm soát mối nguy để giảm thiểu nguy cơ tại nơi làm việc.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ilo.org/global/topics/labour-administration-inspection/resources-library/publications/guide-for-labour-inspectors/how-can-osh-be-managed/lang--en/index.htm|tựa đề=How can occupational safety and health be managed? (Labour administration and inspection)|website=www.ilo.org|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref> Hệ thống phân cấp các biện pháp kiểm soát mối nguy xếp hạng các biện pháp theo hiệu quả giảm thiểu rủi ro. Loại bỏ và thay thế là hiệu quả nhất, tiếp theo là kiểm soát kỹ thuật và hành chính, và cuối cùng là thiết bị bảo hộ cá nhân. Thiết bị bảo hộ cá nhân là biện pháp cuối cùng cần được áp dụng vì nó không loại bỏ hoàn toàn [[mối nguy]].
Thực hành tốt an toàn và sức khỏe nghề nghiệp giúp kiểm soát và can thiệp nguy cơ tại nơi làm việc. Hệ thống phân cấp kiểm soát nguy cơ cung cấp một khung kiểm soát, giảm thiểu nguy cơ đến mức thấp nhất. ở phía trên là loại bỏ và thay thế, là loại bỏ hoàn toàn mối nguy hiểm, hoặc thay thế bằng một giải pháp an toàn hơn. Nếu như không thể áp dụng được các biện pháp loại bỏ hoặc thay thế, thì kiểm soát kỹ thuật và hành chính được thực hành, bằng cách thiết kế các cơ chế an toàn hơn, cũng như giáo dục hành vi anh toàn cho người lao động. Thiết bị bảo hộ cá nhân được xếp cuối cùng trên hệ thống phân cấp, vì người lao động thường xuyên tiếp xúc với mối nguy hiểm, với hàng rào bảo vệ. Hệ thống phân cấp của các điều khiển là quan trọng trong việc thừa nhận rằng, trong khi thiết bị bảo vệ cá nhân có tiện ích to lớn, nhưng nó không phải là cơ chế kiểm soát mong muốn về an toàn lao động.


==Tham khảo==
==Lịch sử==
[[File:Die Bienenzüchter (Bruegel).jpg|thumb|left|Bức tranh năm 1568 mô tả những người nuôi ong trong trang phục bảo hộ của [[Pieter Bruegel il Vecchio|Pieter Brueghel the Elder]]]]
{{tham khảo}}
Ban đầu, trang bị bảo hộ cá nhân chỉ được dùng để bảo vệ cơ thể khỏi các vết thương ngoài da. Đến [[thế kỷ 16]], các bác sĩ chữa bệnh dịch ở [[châu Âu]] đã sử dụng trang phục bảo hộ toàn thân gồm áo dài, mũ, kính, găng tay và giày để tránh lây nhiễm khi tiếp xúc với [[bệnh nhân]]. Trang phục này làm từ vải dày, phủ sáp để chống thấm nước. Mặt nạ hình mỏ quạ nhồi đầy hoa, thảo mộc và gia vị được cho là có thể ngăn chặn sự lây lan của "chướng khí", một niềm tin sai lầm thời xưa cho rằng mùi hôi có thể truyền bệnh qua [[không khí]].<ref>{{cite book |last1=Funderburk |first1=Greg |last2=McGowan |first2=Dennis |last3=Stumph |first3=Charles |title=Weapons of Mass Destruction |date=2015 |publisher=LawTech Publishing Group |isbn=978-1-56325-283-9 |url=https://books.google.com/books?id=GpbZCgAAQBAJ&pg=PT138}}</ref> Trong những năm gần đây, khẩu trang vải do Wu Lien-teh khuyến khích sử dụng trong đại dịch dịch hạch phổi Mãn Châu năm 1910-1911 thường được coi là bước ngoặt trong sự phát triển của thiết bị bảo hộ cá nhân khoa học. Tuy nhiên, nhiều bác sĩ phương Tây lúc bấy giờ nghi ngờ về hiệu quả của khẩu trang trong việc ngăn ngừa lây lan [[Dịch hạch|bệnh dịch hạch]].<ref>{{cite journal |last1=Lynteris |first1=Christos |title=Plague Masks: The Visual Emergence of Anti-Epidemic Personal Protection Equipment |journal=Medical Anthropology |date=18 August 2018 |volume=37 |issue=6 |pages=442–457 |doi=10.1080/01459740.2017.1423072 |pmid=30427733 |issn=0145-9740|doi-access=free |hdl=10023/16472 |hdl-access=free }}</ref>

==Các loại==
PPE có thể được phân loại theo vùng cơ thể, nguy hiểm và loại. Ví dụ, ủng có thể bảo vệ bàn chân khỏi bị nghiền nát, đâm thủng, nước, hóa chất, nhiệt bức xạ và điện giật. Nên chọn PPE phù hợp với mối nguy hiểm tại nơi làm việc. PPE thoáng khí hơn có thể ít gây ô nhiễm hơn và thoải mái hơn cho người dùng.<ref name=":0">{{Cite journal|last1=Verbeek|first1=Jos H|last2=Rajamaki|first2=Blair|last3=Ijaz|first3=Sharea|last4=Sauni|first4=Riitta|last5=Toomey|first5=Elaine|last6=Blackwood|first6=Bronagh|last7=Tikka|first7=Christina|last8=Ruotsalainen|first8=Jani H|last9=Kilinc Balci|first9=F Selcen|date=2020-05-15|title=Personal protective equipment for preventing highly infectious diseases due to exposure to contaminated body fluids in healthcare staff|journal=Cochrane Database of Systematic Reviews|volume=2020|issue=5|pages=CD011621|doi=10.1002/14651858.cd011621.pub5|pmid=32412096|pmc=8785899|issn=1465-1858|hdl=1983/b7069408-3bf6-457a-9c6f-ecc38c00ee48|hdl-access=free}}</ref>

=== Mặt nạ phòng độc ===
{{main|Mặt nạ phòng độc
}}
[[File:Air-Purifying Respirator.jpg|thumb|Thiết bị thở bằng động cơ]]
[[File:N95mask.jpg|thumb|Khẩu trang n95]]
Mặt nạ phòng độc là thiết bị bảo vệ hô hấp giúp ngăn người dùng hít phải các chất gây ô nhiễm trong không khí.<ref name=resp>[https://www.cdc.gov/niosh/topics/respirators/ Respirators] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120830084012/http://www.cdc.gov/niosh/topics/respirators/ |date=2012-08-30 }}. National Institute for Occupational Safety and Health.</ref> Có hai loại mặt nạ phòng độc chính là mặt nạ lọc và mặt nạ cung cấp khí.<ref name="resp" /><ref name="N95surgical">{{cite web|url=https://www.fda.gov/medical-devices/personal-protective-equipment-infection-control/n95-respirators-and-surgical-masks-face-masks|title=N95 Respirators and Surgical Masks (Face Masks)|date=5 April 2020|work=[[United States Food and Drug Administration]]|access-date=18 April 2020}}</ref>

Viện Y học Lao động (IOM) của [[Vương quốc Anh]] là một tổ chức hàng đầu về trang bị bảo vệ hô hấp. Chuyên môn của họ được xây dựng dựa trên nhiều năm nghiên cứu, bao gồm cả việc xác định mức độ bảo vệ cần thiết tại nơi làm việc và đánh giá hiệu quả của các loại khẩu trang bán lẻ.

Cơ quan An toàn và Sức khỏe (HSE), Dịch vụ Y tế Quốc gia Scotland (NHS Health Scotland) và Sống Khỏe Lao Động (HWL) đã phối hợp phát triển Công cụ Chọn Trang bị Bảo vệ Hô hấp (RPE) trực tuyến. Công cụ tương tác này cung cấp mô tả về các loại mặt nạ và bình thở khác nhau, cùng với những hướng dẫn sử dụng đúng cách cho từng loại.<ref name=rpe>[http://www.healthyworkinglives.com/rpe-selector/ "Selecting the right Respiratory Protective Equipment (RPE) for the job"]. Healthy Working Lives. 2008-4-4</ref>

Tại [[Hoa Kỳ]], Viện Quốc gia về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (NIOSH) có nhiệm vụ đưa ra các khuyến cáo về sử dụng trang bị bảo vệ hô hấp, tuân theo quy định liên bang số 42 CFR Phần 84 về mặt nạ bảo hộ của NIOSH.<ref name=resp/><ref>{{Chú thích web|url=https://unblock.federalregister.gov/|tựa đề=Federal Register :: Request Access|website=unblock.federalregister.gov|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/niosh/topics/respirators/default.html|tựa đề=Respirators {{!}} NIOSH {{!}} CDC|ngày=2023-01-20|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|date=2020-10-06|title=NIOSH guide to the selection and use of particulate respirators certified under 42 CFR 84.|url=https://www.cdc.gov/niosh/docs/96-101/default.html|language=en-us|doi=10.26616/NIOSHPUB96101}}</ref> Phòng Thí nghiệm Công nghệ Bảo vệ Cá nhân Quốc gia (NPPTL) thuộc NIOSH thực hiện các nghiên cứu về mặt nạ bảo hộ và đưa ra các khuyến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu, giúp người dùng lựa chọn và sử dụng mặt nạ phù hợp và an toàn.<ref name=factsheet>[https://www.cdc.gov/niosh/npptl/topics/respirators/factsheets/respfact.html CDC - NIOSH - Respirator Fact Sheet] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170928092148/https://www.cdc.gov/niosh/npptl/topics/respirators/factsheets/respfact.html |date=2017-09-28 }}. The National Personal Protective Technology Laboratory.</ref>

Mặc dù được xếp vào trang bị bảo hộ cá nhân nhưng [[khẩu trang y tế]] không được coi là mặt nạ phòng độc vì chúng không chặn được các hạt bụi siêu nhỏ và có khoảng hở ở viền.<ref name="N95surgical"/><ref name="canada">{{Cite web |url=http://www.ccohs.ca/oshanswers/prevention/respiratory_protection.html |title=Respiratory Protection Against Airborne Infectious Agents for Health Care Workers: Do surgical masks protect workers? |date=2017-02-28 |publisher=Canadian Centre for Occupational Health and Safety |type=OSH Answers Fact Sheets |access-date=2020-04-18}}</ref>

=== Bảo vệ da ===
Bệnh da nghề nghiệp là một trong những loại bệnh nghề nghiệp phổ biến nhất, với các triệu chứng như viêm da, ung thư và nhiễm trùng. Các tác nhân gây bệnh da nghề nghiệp có thể được chia thành bốn nhóm: hóa chất, vật lý, cơ học và sinh học.<ref name="skin">[https://www.cdc.gov/niosh/topics/skin/ CDC - Skin Exposures and Effects - NIOSH Workplace Safety and Health Topic] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120806040459/http://www.cdc.gov/niosh/topics/skin/ |date=2012-08-06 }}. The National Institute for Occupational Safety and Health.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://moh.gov.vn/web/phong-chong-benh-nghe-nghiep/thong-tin-hoat-dong/-/asset_publisher/xjpQsFUZRw4q/content/benh-da-nghe-nghiep?inheritRedirect=false|tựa đề=Bệnh da nghề nghiệp - Thông tin hoạt động - Cổng thông tin Bộ Y tế|website=moh.gov.vn|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://moh.gov.vn/web/phong-chong-benh-nghe-nghiep/thong-tin-hoat-dong/-/asset_publisher/xjpQsFUZRw4q/content/cac-benh-da-nghe-nghiep-thuong-g-2|tựa đề=CÁC BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP THƯỜNG GẶP - Thông tin hoạt động - Cổng thông tin Bộ Y tế|website=moh.gov.vn|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref> Bảo vệ da là cách ngăn chặn da tiếp xúc với các chất độc hại, vật sắc nhọn hoặc các tác nhân khác có thể gây hại.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---ed_dialogue/---sector/documents/normativeinstrument/wcms_865334.pdf|tựa đề=An toàn và sức khỏe trong ngành dệt may và da giày|website=International Labour Organization|url-status=live|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref> Găng tay là vật dụng bảo vệ da quan trọng nhất, có nhiều loại găng tay khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Ngoài găng tay, quần áo và đồ bảo hộ khác cũng có thể giúp bảo vệ da.<ref>{{Cite journal|title="I Think the Temperature was 110 Degrees!": Work Safety Discussions Among Hispanic Farmworkers|journal = Journal of Agromedicine|volume = 24|pages = 15–25|last=Luque|first=John S.|doi=10.1080/1059924x.2018.1536572|pmid = 30317928|pmc = 7045709|year = 2019|issue = 1}}</ref>

=== Bảo vệ mắt ===
[[File:Nuxos1pl.JPG|thumb|left|Người chơi bắn súng sơn đeo kính chống va đập mắt để bảo vệ mắt khỏi bị thương.]]
Chấn thương mắt là một vấn đề sức khỏe phổ biến ở Mỹ. Mỗi ngày, có khoảng 2.000 công nhân Mỹ bị chấn thương mắt cần chăm sóc y tế.<ref name="eye">[https://www.cdc.gov/niosh/topics/eye/ CDC - Eye Safety - NIOSH Workplace Safety and Health Topic] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170707114404/https://www.cdc.gov/niosh/topics/eye/ |date=2017-07-07 }}. The National Institute for Occupational Safety and Health.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.aoa.org/healthy-eyes/caring-for-your-eyes/protecting-your-vision?sso=y#:~:text=The%20National%20Institute%20for%20Occupational,90%25%20of%20these%20eye%20injuries.|tựa đề=Protecting your eyes at work|website=www.aoa.org|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=weWzEAAAQBAJ&newbks=0&printsec=frontcover&pg=PT331&dq=Each+day,+about+2,000+US+workers+have+a+job-related+eye+injury+that+requires+medical+attention&hl=vi|title=Eye Care Sourcebook, 6th Ed.|last=Chambers|first=James|date=2020-04-01|publisher=Infobase Holdings, Inc|isbn=978-0-7808-1795-1|language=en}}</ref> Chấn thương mắt có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, phổ biến nhất là do các hạt rắn như mảnh kim loại, dăm gỗ, cát hoặc xi măng rơi vào mắt.<ref name="eye" /> Ngoài các hạt rắn, chấn thương mắt do các hạt vật chất gây ra còn có thể do các hạt nhỏ trong khói, các hạt lớn như kính vỡ hoặc do lực cùn gây ra. Chấn thương mắt nghề nghiệp cũng có thể do bỏng hóa chất, tác nhân sinh học, tác nhân nhiệt từ các nguồn như mỏ hàn và [[Tử ngoại|tia UV]].<ref name="eyesafe">[https://www.cdc.gov/niosh/topics/eye/eyesafe.html CDC - Eye Safety - Eye Safety for Emergency Response and Disaster Recovery] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170902212409/https://www.cdc.gov/niosh/topics/eye/eyesafe.html |date=2017-09-02 }}. The National Institute for Occupational Safety and Health.</ref>

=== Bảo vệ thính giác ===
Tiếng ồn công nghiệp là một mối nguy hiểm nghề nghiệp nghiêm trọng, nhưng thường bị bỏ qua vì không nhìn thấy bằng mắt thường. Theo thống kê, hàng năm có khoảng 22 triệu công nhân tại [[Hoa Kỳ]] tiếp xúc với mức độ tiếng ồn có khả năng gây hại.<ref name="noise">[https://www.cdc.gov/niosh/topics/noise/stats.html CDC - Noise and Hearing Loss Prevention - Facts and Statistics - NIOSH Workplace Safety and Health Topic] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160703145248/http://www.cdc.gov/niosh/topics/noise/stats.html |date=2016-07-03 }}. The National Institute for Occuaptional Safety and Health.</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Liu|first=Jing|last2=Zhu|first2=Baoli|last3=Xia|first3=Qing|last4=Ji|first4=Xiaoqing|last5=Pan|first5=Liping|last6=Bao|first6=Youhong|last7=Lin|first7=Yi|last8=Zhang|first8=Rong|date=2020-06-25|title=The effects of occupational noise exposure on the cardiovascular system: a review|url=https://jphe.amegroups.org/article/view/5847|journal=Journal of Public Health and Emergency|language=en|volume=4|issue=0|doi=10.21037/jphe.2020.03.07|issn=2520-0054}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4753563/|tựa đề=Occupational Noise Exposure of Employees at Locally-Owned Restaurants in a College Town|ngôn ngữ=en|url-status=live|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref> Mất thính lực do nghề nghiệp là bệnh nghề nghiệp phổ biến nhất ở [[Hoa Kỳ]], chiếm 14% tổng số bệnh nghề nghiệp.<ref name="noise" /> Trong đó, khoảng 82% trường hợp xảy ra với công nhân trong lĩnh vực sản xuất.<ref name="noise" /><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Ratsmita|first=Firly|last2=Ilyas|first2=Muhammad|last3=Fuk|first3=Liem Jen|last4=Soemarko|first4=Dewi S.|last5=Chandra|first5=Levina|date=2023-01-19|title=Đồ bảo hộ lao động|url=https://baoholongchau.com/|journal=Occupational and Environmental Medicine Journal of Indonesia|volume=1|issue=1|doi=10.7454/oemji.v1i1.1000|issn=2985-3230}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Ratsmita|first=Firly|last2=Ilyas|first2=Muhammad|last3=Fuk|first3=Liem Jen|last4=Soemarko|first4=Dewi S.|last5=Chandra|first5=Levina|date=2023-01-19|title=The Analysis of Risk Factors Affecting the Proportion of Standard Threshold Shift among Manufacturing Workers|url=https://scholarhub.ui.ac.id/oemji/vol1/iss1/1|journal=Occupational and Environmental Medicine Journal of Indonesia|volume=1|issue=1|doi=10.7454/oemji.v1i1.1000|issn=2985-3230}}</ref> Tại [[Hoa Kỳ]], Mức độ tiếng ồn tại nơi làm việc Cơ quan Quản lý An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (OSHA) quy định.<ref name="oshanoise">[https://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_document?p_table=standards&p_id=9735 Occupational noise exposure - 1910.95] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150402213424/https://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_document?p_table=standards&p_id=9735 |date=2015-04-02 }}. The Occupational Safety and Health Administration.</ref> Theo quy định của OSHA, mức độ tiếng ồn tối đa mà người lao động có thể tiếp xúc trong 8 giờ làm việc là 85 decibel (dBA). Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia (NIOSH) khuyến nghị giảm mức độ tiếng ồn này xuống còn 80 dBA. Mức độ tiếng ồn thấp hơn sẽ giúp giảm nguy cơ mất thính lực do tiếng ồn nghề nghiệp.<ref name="criteria">[https://www.cdc.gov/niosh/docs/98-126/pdfs/98-126.pdf Criteria for a Recommended Standard: Occupational Noise Exposure] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170202172749/https://www.cdc.gov/niosh/docs/98-126/pdfs/98-126.pdf |date=2017-02-02 }}. DHHS (NIOSH) Publication No. 98-126.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/niosh/topics/noise/preventoccunoise/understand.html|tựa đề=Understand Noise Exposure {{!}} NIOSH {{!}} CDC|ngày=2024-01-02|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2024-01-31}}</ref> Thiết bị bảo vệ thính giác giúp giảm nguy cơ mất thính lực do tiếng ồn nghề nghiệp. Người lao động tiếp xúc với tiếng ồn cao nên sử dụng nút tai hoặc mũ bảo hộ chống ồn.<ref>{{Cite journal|last1=Tikka|first1=Christina|last2=Verbeek|first2=Jos H|last3=Kateman|first3=Erik|last4=Morata|first4=Thais C|last5=Dreschler|first5=Wouter A|last6=Ferrite|first6=Silvia|date=2017-07-07|title=Interventions to prevent occupational noise-induced hearing loss|journal=The Cochrane Database of Systematic Reviews|volume=2017|issue=7|pages=CD006396|doi=10.1002/14651858.CD006396.pub4|issn=1469-493X|pmc=6353150|pmid=28685503}}</ref>

=== Quần áo bảo hộ lao động ===
{{Main|Quần áo bảo hộ lao động}}
Loại PPE này bao gồm nhiều loại bộ đồ và đồng phục khác nhau, được mặc thường xuyên để bảo vệ người dùng khỏi nguy hiểm. Ví dụ, áo khoác phòng thí nghiệm của các nhà khoa học và áo chống đạn của nhân viên thực thi pháp luật đều thuộc loại này.<ref name="ppein">{{Cite web|url=https://www.ppein.com/|title=Personal Protective Equipment (PPE) On Sale|website=PPEIN}}</ref>

==== Trong thể thao ====
Người chơi thể thao thường đeo thiết bị bảo hộ để tránh bị thương. Tuy nhiên, các nghiên cứu về chấn thương của vận động viên chuyên nghiệp, chẳng hạn như cầu thủ bóng bầu dục Mỹ, cho thấy thiết bị bảo hộ hiện có có thể không hiệu quả như mong đợi.<ref name=brainnfl>[http://blogs.cdc.gov/niosh-science-blog/2012/09/nfl-brain-injury/ CDC - NIOSH Science Blog - Brain Injury in the NFL] {{webarchive|url=http://archive.wikiwix.com/cache/20121220112221/http://blogs.cdc.gov/niosh-science-blog/2012/09/nfl-brain-injury/ |date=2012-12-20 }}. The National Institute for Occupational Safety and Health.</ref><ref name=neuro>{{cite journal |last1=Lehman |first1=EJ |last2=Hein |first2=MJ |last3=Baron |first3=SL |last4=Gersic |first4=CM |year=2012 |title=Neurodegenerative causes of death among retired National Football League players |journal=Neurology |doi=10.1212/WNL.0b013e31826daf50 |pmid=22955124 |volume=79 |issue=19 |pages=1970–4 |pmc=4098841 }}</ref>

== Giới hạn của định nghĩa ==
Cách hiểu định nghĩa thiết bị bảo vệ cá nhân có thể thay đổi tùy theo quốc gia. Ở [[Hoa Kỳ]], luật lệ về PPE cũng không giống nhau ở các bang khác nhau. Ví dụ, vào năm 2011, Quỹ Chăm sóc Sức khỏe AIDS đã khiếu nại về vấn đề an toàn lao động đối với [[Hustler]] và một số công ty sản xuất [[phim người lớn]] khác, dẫn đến việc Cal/OSHA phát hành nhiều trích dẫn.<ref name=hustler>{{cite web|url=http://www.businesswire.com/news/home/20110330007006/en/Larry-Flynt%E2%80%99s-Hustler-Video-Cited-CalOSHA-Condoms|title=Larry Flynt's Hustler Video Cited by Cal/OSHA over Condoms, Safety, Says AHF|date=2011-03-31|website=businesswire.com|access-date=6 May 2018|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20160806224124/http://www.businesswire.com/news/home/20110330007006/en/Larry-Flynt%E2%80%99s-Hustler-Video-Cited-CalOSHA-Condoms|archive-date=6 August 2016}}</ref> Việc các diễn viên phim người lớn không sử dụng bao cao su đã vi phạm Chương trình phòng ngừa lây nhiễm bệnh qua máu, Thiết bị bảo vệ cá nhân của Cal/OSHA. Điều này cho thấy rằcho thấy thiết bị bảo hộ cá nhân có thể bao gồm nhiều ngành nghề khác nhau ở [[Hoa Kỳ]] và có định nghĩa trên phạm vi rộng.<ref name=hustler/>

== Nghiên cứu ==

Để xác định loại thiết bị bảo hộ cá nhân hiệu quả nhất trong việc ngăn ngừa lây truyền [[bệnh truyền nhiễm]] cho nhân viên y tế, cần có các nghiên cứu khoa học nghiêm ngặt. Các nghiên cứu này thường được thực hiện dưới hình thức thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) hoặc nghiên cứu mô phỏng.<ref name=":0" />

Cải tiến hoặc sửa đổi thiết bị bảo hộ cá nhân có thể giúp giảm lây nhiễm.<ref name=":0" /> Ví dụ, thêm các tab vào khẩu trang hoặc găng tay giúp dễ dàng tháo ra hơn, và thiết kế áo choàng bảo hộ có thể giúp tháo găng tay cùng một lúc.<ref name=":0" /> Các phương pháp khác bao gồm đeo găng tay đôi, tuân theo các quy trình cởi bỏ cụ thể của CDC và cung cấp hướng dẫn bằng giọng nói trong khi cởi bỏ PPE. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn để xác nhận hiệu quả của các phương pháp này.<ref name=":0" />

==Chú thích==
{{tham khảo|2}}

==Liên kết ngoài==
{{Wiktionary|doffing|donning}}
{{Commons category|Personal protective equipment}}
* [https://www.cdc.gov/niosh/topics/emres/ppe.html CDC - Emergency Response Resources: Personal Protective Equipment - NIOSH Workplace Safety and Health Topic]
* [http://ec.europa.eu/enterprise/sectors/mechanical/personal-protective-equipment/index_en.htm European Commission, DG Enterprise, Personal Protective Equipment]
* [http://eur-lex.europa.eu/smartapi/cgi/sga_doc?smartapi!celexapi!prod!CELEXnumdoc&lg=en&numdoc=31989L0686&model=guichett Directive 89/686/EEC on Personal Protective Equipment]
* [http://www.hse.gov.uk/pubns/indg174.pdf A short guide to the Personal Protective Equipment at Work Regulations 1992'] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200728183302/http://www.hse.gov.uk/pubns/indg174.pdf |date=2020-07-28 }} INDG174(rev1), revised 8/05 (HSE)
{{Authority control}}


[[Thể loại:Khoa học xã hội môi trường]]
[[Thể loại:Khoa học xã hội môi trường]]

Phiên bản lúc 03:43, ngày 31 tháng 1 năm 2024

Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B
Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại công trường

Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) là các sản phẩm được thiết kế để bảo vệ người dùng khỏi các mối nguy hiểm trong môi trường làm việc hoặc trong các hoạt động khác[1][2][3][4] . PPE có thể bao gồm quần áo, mũ bảo hiểm, kính bảo hộ, găng tay, khẩu trang, và các thiết bị bảo vệ khác[5][6]. PPE giúp bảo vệ người lao động khỏi các mối nguy hiểm tại nơi làm việc như vật lý, điện, nhiệt, hóa học, sinh học và hạt vật chất trong không khí.[7] Thiết bị bảo hộ là một biện pháp quan trọng để bảo vệ an toàn và sức khỏe của người lao động tại nơi làm việc, cũng như của người chơi thể thao và người tham gia các hoạt động giải trí khác.[8][9][10]

Thiết bị bảo vệ cá nhân có vai trò giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc với các yếu tố gây hại cho nhân viên khi biện pháp kiểm soát kỹ thuật và quản lý không thể thực hiện hoặc không đủ hiệu quả để giảm rủi ro xuống mức chấp nhận được.[11][12] Nói cách khác, PPE cần thiết khi môi trường làm việc có các nguy cơ tiềm ẩn.[13][14] Tuy nhiên, nhược điểm nghiêm trọng của PPE là không loại bỏ hoàn toàn nguy cơ tại nguồn và có thể khiến nhân viên tiếp xúc với nguy hiểm nếu thiết bị bị hỏng.[15][16]

Thiết bị bảo hộ cá nhân tạo ra một lớp ngăn cách giữa người dùng và môi trường làm việc.[16] Điều này có thể gây ra các vấn đề như căng thẳng, khó khăn khi làm việc và khó chịu. Những vấn đề này có thể khiến người dùng không sử dụng PPE đúng cách, dẫn đến nguy cơ chấn thương, bệnh tật hoặc tử vong. Thiết kế công thái học tốt giúp giảm thiểu các vấn đề này, góp phần đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động.[17]

An toàn và sức khỏe nghề nghiệp sử dụng các biện pháp kiểm soát mối nguy để giảm thiểu nguy cơ tại nơi làm việc.[18] Hệ thống phân cấp các biện pháp kiểm soát mối nguy xếp hạng các biện pháp theo hiệu quả giảm thiểu rủi ro. Loại bỏ và thay thế là hiệu quả nhất, tiếp theo là kiểm soát kỹ thuật và hành chính, và cuối cùng là thiết bị bảo hộ cá nhân. Thiết bị bảo hộ cá nhân là biện pháp cuối cùng cần được áp dụng vì nó không loại bỏ hoàn toàn mối nguy.

Lịch sử

Bức tranh năm 1568 mô tả những người nuôi ong trong trang phục bảo hộ của Pieter Brueghel the Elder

Ban đầu, trang bị bảo hộ cá nhân chỉ được dùng để bảo vệ cơ thể khỏi các vết thương ngoài da. Đến thế kỷ 16, các bác sĩ chữa bệnh dịch ở châu Âu đã sử dụng trang phục bảo hộ toàn thân gồm áo dài, mũ, kính, găng tay và giày để tránh lây nhiễm khi tiếp xúc với bệnh nhân. Trang phục này làm từ vải dày, phủ sáp để chống thấm nước. Mặt nạ hình mỏ quạ nhồi đầy hoa, thảo mộc và gia vị được cho là có thể ngăn chặn sự lây lan của "chướng khí", một niềm tin sai lầm thời xưa cho rằng mùi hôi có thể truyền bệnh qua không khí.[19] Trong những năm gần đây, khẩu trang vải do Wu Lien-teh khuyến khích sử dụng trong đại dịch dịch hạch phổi Mãn Châu năm 1910-1911 thường được coi là bước ngoặt trong sự phát triển của thiết bị bảo hộ cá nhân khoa học. Tuy nhiên, nhiều bác sĩ phương Tây lúc bấy giờ nghi ngờ về hiệu quả của khẩu trang trong việc ngăn ngừa lây lan bệnh dịch hạch.[20]

Các loại

PPE có thể được phân loại theo vùng cơ thể, nguy hiểm và loại. Ví dụ, ủng có thể bảo vệ bàn chân khỏi bị nghiền nát, đâm thủng, nước, hóa chất, nhiệt bức xạ và điện giật. Nên chọn PPE phù hợp với mối nguy hiểm tại nơi làm việc. PPE thoáng khí hơn có thể ít gây ô nhiễm hơn và thoải mái hơn cho người dùng.[21]

Mặt nạ phòng độc

Thiết bị thở bằng động cơ
Khẩu trang n95

Mặt nạ phòng độc là thiết bị bảo vệ hô hấp giúp ngăn người dùng hít phải các chất gây ô nhiễm trong không khí.[22] Có hai loại mặt nạ phòng độc chính là mặt nạ lọc và mặt nạ cung cấp khí.[22][23]

Viện Y học Lao động (IOM) của Vương quốc Anh là một tổ chức hàng đầu về trang bị bảo vệ hô hấp. Chuyên môn của họ được xây dựng dựa trên nhiều năm nghiên cứu, bao gồm cả việc xác định mức độ bảo vệ cần thiết tại nơi làm việc và đánh giá hiệu quả của các loại khẩu trang bán lẻ.

Cơ quan An toàn và Sức khỏe (HSE), Dịch vụ Y tế Quốc gia Scotland (NHS Health Scotland) và Sống Khỏe Lao Động (HWL) đã phối hợp phát triển Công cụ Chọn Trang bị Bảo vệ Hô hấp (RPE) trực tuyến. Công cụ tương tác này cung cấp mô tả về các loại mặt nạ và bình thở khác nhau, cùng với những hướng dẫn sử dụng đúng cách cho từng loại.[24]

Tại Hoa Kỳ, Viện Quốc gia về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (NIOSH) có nhiệm vụ đưa ra các khuyến cáo về sử dụng trang bị bảo vệ hô hấp, tuân theo quy định liên bang số 42 CFR Phần 84 về mặt nạ bảo hộ của NIOSH.[22][25][26][27] Phòng Thí nghiệm Công nghệ Bảo vệ Cá nhân Quốc gia (NPPTL) thuộc NIOSH thực hiện các nghiên cứu về mặt nạ bảo hộ và đưa ra các khuyến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu, giúp người dùng lựa chọn và sử dụng mặt nạ phù hợp và an toàn.[28]

Mặc dù được xếp vào trang bị bảo hộ cá nhân nhưng khẩu trang y tế không được coi là mặt nạ phòng độc vì chúng không chặn được các hạt bụi siêu nhỏ và có khoảng hở ở viền.[23][29]

Bảo vệ da

Bệnh da nghề nghiệp là một trong những loại bệnh nghề nghiệp phổ biến nhất, với các triệu chứng như viêm da, ung thư và nhiễm trùng. Các tác nhân gây bệnh da nghề nghiệp có thể được chia thành bốn nhóm: hóa chất, vật lý, cơ học và sinh học.[30][31][32] Bảo vệ da là cách ngăn chặn da tiếp xúc với các chất độc hại, vật sắc nhọn hoặc các tác nhân khác có thể gây hại.[33] Găng tay là vật dụng bảo vệ da quan trọng nhất, có nhiều loại găng tay khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Ngoài găng tay, quần áo và đồ bảo hộ khác cũng có thể giúp bảo vệ da.[34]

Bảo vệ mắt

Người chơi bắn súng sơn đeo kính chống va đập mắt để bảo vệ mắt khỏi bị thương.

Chấn thương mắt là một vấn đề sức khỏe phổ biến ở Mỹ. Mỗi ngày, có khoảng 2.000 công nhân Mỹ bị chấn thương mắt cần chăm sóc y tế.[35][36][37] Chấn thương mắt có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, phổ biến nhất là do các hạt rắn như mảnh kim loại, dăm gỗ, cát hoặc xi măng rơi vào mắt.[35] Ngoài các hạt rắn, chấn thương mắt do các hạt vật chất gây ra còn có thể do các hạt nhỏ trong khói, các hạt lớn như kính vỡ hoặc do lực cùn gây ra. Chấn thương mắt nghề nghiệp cũng có thể do bỏng hóa chất, tác nhân sinh học, tác nhân nhiệt từ các nguồn như mỏ hàn và tia UV.[38]

Bảo vệ thính giác

Tiếng ồn công nghiệp là một mối nguy hiểm nghề nghiệp nghiêm trọng, nhưng thường bị bỏ qua vì không nhìn thấy bằng mắt thường. Theo thống kê, hàng năm có khoảng 22 triệu công nhân tại Hoa Kỳ tiếp xúc với mức độ tiếng ồn có khả năng gây hại.[39][40][41] Mất thính lực do nghề nghiệp là bệnh nghề nghiệp phổ biến nhất ở Hoa Kỳ, chiếm 14% tổng số bệnh nghề nghiệp.[39] Trong đó, khoảng 82% trường hợp xảy ra với công nhân trong lĩnh vực sản xuất.[39][42][43] Tại Hoa Kỳ, Mức độ tiếng ồn tại nơi làm việc Cơ quan Quản lý An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (OSHA) quy định.[44] Theo quy định của OSHA, mức độ tiếng ồn tối đa mà người lao động có thể tiếp xúc trong 8 giờ làm việc là 85 decibel (dBA). Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia (NIOSH) khuyến nghị giảm mức độ tiếng ồn này xuống còn 80 dBA. Mức độ tiếng ồn thấp hơn sẽ giúp giảm nguy cơ mất thính lực do tiếng ồn nghề nghiệp.[45][46] Thiết bị bảo vệ thính giác giúp giảm nguy cơ mất thính lực do tiếng ồn nghề nghiệp. Người lao động tiếp xúc với tiếng ồn cao nên sử dụng nút tai hoặc mũ bảo hộ chống ồn.[47]

Quần áo bảo hộ lao động

Loại PPE này bao gồm nhiều loại bộ đồ và đồng phục khác nhau, được mặc thường xuyên để bảo vệ người dùng khỏi nguy hiểm. Ví dụ, áo khoác phòng thí nghiệm của các nhà khoa học và áo chống đạn của nhân viên thực thi pháp luật đều thuộc loại này.[48]

Trong thể thao

Người chơi thể thao thường đeo thiết bị bảo hộ để tránh bị thương. Tuy nhiên, các nghiên cứu về chấn thương của vận động viên chuyên nghiệp, chẳng hạn như cầu thủ bóng bầu dục Mỹ, cho thấy thiết bị bảo hộ hiện có có thể không hiệu quả như mong đợi.[49][50]

Giới hạn của định nghĩa

Cách hiểu định nghĩa thiết bị bảo vệ cá nhân có thể thay đổi tùy theo quốc gia. Ở Hoa Kỳ, luật lệ về PPE cũng không giống nhau ở các bang khác nhau. Ví dụ, vào năm 2011, Quỹ Chăm sóc Sức khỏe AIDS đã khiếu nại về vấn đề an toàn lao động đối với Hustler và một số công ty sản xuất phim người lớn khác, dẫn đến việc Cal/OSHA phát hành nhiều trích dẫn.[51] Việc các diễn viên phim người lớn không sử dụng bao cao su đã vi phạm Chương trình phòng ngừa lây nhiễm bệnh qua máu, Thiết bị bảo vệ cá nhân của Cal/OSHA. Điều này cho thấy rằcho thấy thiết bị bảo hộ cá nhân có thể bao gồm nhiều ngành nghề khác nhau ở Hoa Kỳ và có định nghĩa trên phạm vi rộng.[51]

Nghiên cứu

Để xác định loại thiết bị bảo hộ cá nhân hiệu quả nhất trong việc ngăn ngừa lây truyền bệnh truyền nhiễm cho nhân viên y tế, cần có các nghiên cứu khoa học nghiêm ngặt. Các nghiên cứu này thường được thực hiện dưới hình thức thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) hoặc nghiên cứu mô phỏng.[21]

Cải tiến hoặc sửa đổi thiết bị bảo hộ cá nhân có thể giúp giảm lây nhiễm.[21] Ví dụ, thêm các tab vào khẩu trang hoặc găng tay giúp dễ dàng tháo ra hơn, và thiết kế áo choàng bảo hộ có thể giúp tháo găng tay cùng một lúc.[21] Các phương pháp khác bao gồm đeo găng tay đôi, tuân theo các quy trình cởi bỏ cụ thể của CDC và cung cấp hướng dẫn bằng giọng nói trong khi cởi bỏ PPE. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn để xác nhận hiệu quả của các phương pháp này.[21]

Chú thích

  1. ^ Health, Center for Devices and Radiological (16 tháng 8 năm 2023). “Personal Protective Equipment for Infection Control”. FDA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Gh, Popescu, Cristina Raluca (7 tháng 1 năm 2022). Handbook of Research on Changing Dynamics in Responsible and Sustainable Business in the Post-COVID-19 Era (bằng tiếng Anh). IGI Global. ISBN 978-1-6684-2525-1.
  3. ^ Bayliss, Dale M. (11 tháng 7 năm 2022). Emergency Medicine: Surviving the Chaos (bằng tiếng Anh). FriesenPress. ISBN 978-1-5255-9174-7.
  4. ^ Ayala, Luis (23 tháng 7 năm 2016). Cybersecurity Lexicon (bằng tiếng Anh). Apress. ISBN 978-1-4842-2068-9.
  5. ^ “Webinar Title: PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT (PPE): USAGE,TYPES, KITS, PROPER MAINTENANCE, STORAGE & DISPOSAL OF PPEs” (PDF). npcindia.gov.in (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ Bedalov, Zark (9 tháng 1 năm 2020). Practical Power Plant Engineering: A Guide for Early Career Engineers (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. ISBN 978-1-119-53498-3.
  7. ^ “Administration and Finance”. adminfinance.fresnostate.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  8. ^ Rosseti, Catarina Roberta (24 tháng 9 năm 2015). Inglês Instrumental (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Clube de Autores. ISBN 978-85-919913-2-7.
  9. ^ “Personal Protective Equipment (PPE)”. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  10. ^ “Phân tích video để giữ an toàn cho người lao động”. mic.gov.vn. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  11. ^ Upadhyay, Ramesh (9 tháng 12 năm 2019). Facility Management Volume II: A Professional Guide (bằng tiếng Anh). Notion Press. ISBN 978-1-64733-643-1.
  12. ^ Moon, Ilkyeong; Lee, Gyu M.; Park, Jinwoo; Kiritsis, Dimitris; Cieminski, Gregor von (24 tháng 8 năm 2018). Advances in Production Management Systems. Smart Manufacturing for Industry 4.0: IFIP WG 5.7 International Conference, APMS 2018, Seoul, Korea, August 26-30, 2018, Proceedings, Part II (bằng tiếng Anh). Springer. ISBN 978-3-319-99707-0.
  13. ^ Rosseti, Catarina Roberta (24 tháng 9 năm 2015). Inglês Instrumental (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Clube de Autores. ISBN 978-85-919913-2-7.
  14. ^ Кириллова, Инна; Просяновская, Оксана; Бессонова, Елена (15 tháng 5 năm 2022). Английский язык (bằng tiếng Anh). Litres. ISBN 978-5-04-080607-2.
  15. ^ “Personal Protective Equipment”. Citation PLC. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012. Personal Protective Equipment
  16. ^ a b Upadhyay, Ramesh (9 tháng 12 năm 2019). Facility Management Volume II: A Professional Guide (bằng tiếng Anh). Notion Press. ISBN 978-1-64733-643-1.
  17. ^ October 2017, Mark Kenyon 17. “The last resort”. www.healthandsafetyinternational.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  18. ^ “How can occupational safety and health be managed? (Labour administration and inspection)”. www.ilo.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  19. ^ Funderburk, Greg; McGowan, Dennis; Stumph, Charles (2015). Weapons of Mass Destruction. LawTech Publishing Group. ISBN 978-1-56325-283-9.
  20. ^ Lynteris, Christos (18 tháng 8 năm 2018). “Plague Masks: The Visual Emergence of Anti-Epidemic Personal Protection Equipment”. Medical Anthropology. 37 (6): 442–457. doi:10.1080/01459740.2017.1423072. hdl:10023/16472. ISSN 0145-9740. PMID 30427733.
  21. ^ a b c d e Verbeek, Jos H; Rajamaki, Blair; Ijaz, Sharea; Sauni, Riitta; Toomey, Elaine; Blackwood, Bronagh; Tikka, Christina; Ruotsalainen, Jani H; Kilinc Balci, F Selcen (15 tháng 5 năm 2020). “Personal protective equipment for preventing highly infectious diseases due to exposure to contaminated body fluids in healthcare staff”. Cochrane Database of Systematic Reviews. 2020 (5): CD011621. doi:10.1002/14651858.cd011621.pub5. hdl:1983/b7069408-3bf6-457a-9c6f-ecc38c00ee48. ISSN 1465-1858. PMC 8785899. PMID 32412096.
  22. ^ a b c Respirators Lưu trữ 2012-08-30 tại Wayback Machine. National Institute for Occupational Safety and Health.
  23. ^ a b “N95 Respirators and Surgical Masks (Face Masks)”. United States Food and Drug Administration. 5 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
  24. ^ "Selecting the right Respiratory Protective Equipment (RPE) for the job". Healthy Working Lives. 2008-4-4
  25. ^ “Federal Register :: Request Access”. unblock.federalregister.gov. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  26. ^ “Respirators | NIOSH | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  27. ^ “NIOSH guide to the selection and use of particulate respirators certified under 42 CFR 84” (bằng tiếng Anh). 6 tháng 10 năm 2020. doi:10.26616/NIOSHPUB96101. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  28. ^ CDC - NIOSH - Respirator Fact Sheet Lưu trữ 2017-09-28 tại Wayback Machine. The National Personal Protective Technology Laboratory.
  29. ^ “Respiratory Protection Against Airborne Infectious Agents for Health Care Workers: Do surgical masks protect workers?” (OSH Answers Fact Sheets). Canadian Centre for Occupational Health and Safety. 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
  30. ^ CDC - Skin Exposures and Effects - NIOSH Workplace Safety and Health Topic Lưu trữ 2012-08-06 tại Wayback Machine. The National Institute for Occupational Safety and Health.
  31. ^ “Bệnh da nghề nghiệp - Thông tin hoạt động - Cổng thông tin Bộ Y tế”. moh.gov.vn. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  32. ^ “CÁC BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP THƯỜNG GẶP - Thông tin hoạt động - Cổng thông tin Bộ Y tế”. moh.gov.vn. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  33. ^ “An toàn và sức khỏe trong ngành dệt may và da giày” (PDF). International Labour Organization. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  34. ^ Luque, John S. (2019). "I Think the Temperature was 110 Degrees!": Work Safety Discussions Among Hispanic Farmworkers”. Journal of Agromedicine. 24 (1): 15–25. doi:10.1080/1059924x.2018.1536572. PMC 7045709. PMID 30317928.
  35. ^ a b CDC - Eye Safety - NIOSH Workplace Safety and Health Topic Lưu trữ 2017-07-07 tại Wayback Machine. The National Institute for Occupational Safety and Health.
  36. ^ “Protecting your eyes at work”. www.aoa.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  37. ^ Chambers, James (1 tháng 4 năm 2020). Eye Care Sourcebook, 6th Ed (bằng tiếng Anh). Infobase Holdings, Inc. ISBN 978-0-7808-1795-1.
  38. ^ CDC - Eye Safety - Eye Safety for Emergency Response and Disaster Recovery Lưu trữ 2017-09-02 tại Wayback Machine. The National Institute for Occupational Safety and Health.
  39. ^ a b c CDC - Noise and Hearing Loss Prevention - Facts and Statistics - NIOSH Workplace Safety and Health Topic Lưu trữ 2016-07-03 tại Wayback Machine. The National Institute for Occuaptional Safety and Health.
  40. ^ Liu, Jing; Zhu, Baoli; Xia, Qing; Ji, Xiaoqing; Pan, Liping; Bao, Youhong; Lin, Yi; Zhang, Rong (25 tháng 6 năm 2020). “The effects of occupational noise exposure on the cardiovascular system: a review”. Journal of Public Health and Emergency (bằng tiếng Anh). 4 (0). doi:10.21037/jphe.2020.03.07. ISSN 2520-0054.
  41. ^ “Occupational Noise Exposure of Employees at Locally-Owned Restaurants in a College Town” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  42. ^ Ratsmita, Firly; Ilyas, Muhammad; Fuk, Liem Jen; Soemarko, Dewi S.; Chandra, Levina (19 tháng 1 năm 2023). “Đồ bảo hộ lao động”. Occupational and Environmental Medicine Journal of Indonesia. 1 (1). doi:10.7454/oemji.v1i1.1000. ISSN 2985-3230.
  43. ^ Ratsmita, Firly; Ilyas, Muhammad; Fuk, Liem Jen; Soemarko, Dewi S.; Chandra, Levina (19 tháng 1 năm 2023). “The Analysis of Risk Factors Affecting the Proportion of Standard Threshold Shift among Manufacturing Workers”. Occupational and Environmental Medicine Journal of Indonesia. 1 (1). doi:10.7454/oemji.v1i1.1000. ISSN 2985-3230.
  44. ^ Occupational noise exposure - 1910.95 Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine. The Occupational Safety and Health Administration.
  45. ^ Criteria for a Recommended Standard: Occupational Noise Exposure Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine. DHHS (NIOSH) Publication No. 98-126.
  46. ^ “Understand Noise Exposure | NIOSH | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 2 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
  47. ^ Tikka, Christina; Verbeek, Jos H; Kateman, Erik; Morata, Thais C; Dreschler, Wouter A; Ferrite, Silvia (7 tháng 7 năm 2017). “Interventions to prevent occupational noise-induced hearing loss”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 2017 (7): CD006396. doi:10.1002/14651858.CD006396.pub4. ISSN 1469-493X. PMC 6353150. PMID 28685503.
  48. ^ “Personal Protective Equipment (PPE) On Sale”. PPEIN.
  49. ^ CDC - NIOSH Science Blog - Brain Injury in the NFL Lưu trữ 2012-12-20 tại Wikiwix. The National Institute for Occupational Safety and Health.
  50. ^ Lehman, EJ; Hein, MJ; Baron, SL; Gersic, CM (2012). “Neurodegenerative causes of death among retired National Football League players”. Neurology. 79 (19): 1970–4. doi:10.1212/WNL.0b013e31826daf50. PMC 4098841. PMID 22955124.
  51. ^ a b “Larry Flynt's Hustler Video Cited by Cal/OSHA over Condoms, Safety, Says AHF”. businesswire.com. 31 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài