Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Choi Soo-bin”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Thay đổi trang đích của đổi hướng từ Tomorrow X Together sang Tomorrow X Together#Thành viên
Thẻ: Thay đổi trang đích của đổi hướng Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
(Không hiển thị 3 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
#đổi [[Tomorrow X Together#Thành viên]]
{{Nhiều vấn đề|
{{Thái độ trung lập}}{{Không nổi bật|date=tháng 5/2022}}
}}
{{Bài cùng tên|Soobin}}
{{Korean name|Choi}}
{{Thông tin nhân vật
| tên = Soobin <br> 수빈
| hình = Choi Soo-bin (최수빈) 220121.jpg
| ghi chú hình = Soobin vào năm 2022
| tên khai sinh = Choi Soo-bin
| ngày sinh = {{birth date and age|2000|12|5|mf=yes}}
|Vợ/chồng:Choi YeonJun
| nghề nghiệp = {{hlist|[[Ca sĩ]]|[[MC]]|[[Leader]]}}
| năm hoạt động = 2019-nay
| tài sản =
| chiều cao = {{height|m=1,85}}
| cân nặng = {{weight|kg=67}}
| chữ ký = Soobin signature.png
| nơi sinh = [[Sangnok-gu]],
[[Ansan]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]
| alt =
| module = {{Infobox musical artist|embed=yes
| alias = Soo-bin
| genre = {{hlist|[[K-pop]]|[[Hip hop]]|[[R&B]]|[[Pop]]}}
| instrument = [[Thanh nhạc]]
| label = {{Flagicon|KOR}} [[Big Hit Music]]<br>{{Flagicon|US}} [[Republic Records]]
| associated_acts = [[TXT]]}}
| module2 = {{Infobox Korean name|child=yes
| hangul = 최수빈
| hanja = 崔秀彬
| rr = Choe Su-bin
| mr = Ch'oe Supin
| hanviet = Thôi Tú Bân
| hangulstage = 수빈
| hanjastage =
| rrstage = Soo-bin
| mrstage = Soo-bin
}}
}}
'''Choi Soo-bin'''([[Hangul]]:최수빈;sinh ngày 5 tháng 12 năm 2000), thường được biết đến với nghệ danh '''Soobin''', là một nam ca sĩ người Hàn Quốc. Anh là trưởng nhóm của nhóm nhạc nam [[TXT (nhóm nhạc)|TXT]] do công ty [[Big Hit Music]] thành lập và quản lý.

== Tiểu sử ==
Soobin sinh ra tại [[Sangnok-gu]], [[Ansan]], [[Gyeonggi-do]], [[Hàn Quốc]], là con út trong gia đình gồm bố mẹ, một anh trai, một chị gái. Soobin gia nhập [[Big Hit Music]] năm 2016 và đã thực tập tại đó 3 năm.

== Sự nghiệp ==
{{Chính|TXT}}

=== 2019: Ra mắt với TXT ===
Vào ngày 13 tháng 1 năm 2019, Soobin được giới thiệu tới công chúng thông qua ''‘Introduction Film - What do you do?’'' đăng tải trên kênh [[YouTube]] chính thức của Big Hit. 14 ngày sau, anh tiếp tục xuất hiện trong ''<nowiki/>'Questioning Film - What do you see?''' và thu về 2 triệu lượt xem chỉ trong vòng chưa đầy một ngày. [[Mã Morse|Mã morse]] ở cuối video của Soobin dịch ra có nghĩa là TOMORROW (ngày mai).

Soobin chính thức ra mắt cùng [[TXT (nhóm nhạc)|TXT]] với tư cách trưởng nhóm vào ngày 4 tháng 3 năm 2019. Nhóm đã cho ra mắt [[Đĩa mở rộng|mini album]] đầu tay ''[[The Dream Chapter: Star]]''. Album xuất hiện ở vị trí số 1 trên bảng xếp hạng nghệ sĩ mới nổi của ''[[Billboard]]'' và lần đầu tiên ở vị trí 140 trên bảng xếp hạng ''[[Billboard 200]]'', khiến họ trở thành nhóm nhạc K-pop nhanh nhất xuất hiện trong bảng xếp hạng và album đầu tay xếp hạng cao nhất của bất kỳ nhóm nhạc nam K-pop nào. Ngoài ra, bài hát chủ đề "Crown" cũng ghi nhận 14,5 triệu lượt xem trên [[YouTube]], phá vỡ kỷ lục video âm nhạc K-pop đầu tay được xem nhiều nhất trong vòng 24 giờ cho một nhóm nhạc nam. Họ đã có chiến thắng đầu tiên trên chương trình âm nhạc [[The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)|The Show]] của [[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS MTV]] chỉ sau duy nhất một tuần ra mắt.

Vào ngày 21 tháng 10 năm 2019, [[TXT (nhóm nhạc)|TXT]] trở lại lần thứ hai trong năm với [[album phòng thu]] đầu tiên mang tên ''[[The Dream Chapter: Magic]]'' và gặt hái được vô số thành công cả trong lẫn ngoài nước, gồm hầu hết giải thưởng tân binh tại các lễ trao giải âm nhạc lớn cuối năm của Hàn Quốc.

=== 2020–2021: Dẫn chương trình của Music Bank ===
Từ ngày 24 tháng 7 năm 2020 đến ngày 1 tháng 10 năm 2021, anh là người dẫn chương trình cho ''Music Bank'', chương trình âm nhạc hằng tuần của đài [[KBS]], cùng với [[Arin (ca sĩ)|Arin]] ([[Oh My Girl]]).

== Danh sách đĩa nhạc ==

=== Sáng tác ===
Số đăng ký của Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc (KOMCA): Choi Soo-bin (최수빈) - 10025085, 6 bài hát.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.komca.or.kr/srch2/srch_01_popup_mem_right.jsp|tựa đề=Số bài hát đã đăng ký bản quyền của Choi Soo-bin|ngày=2020-05-18|website=KOMCA|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-06-04}}</ref>
{| class="wikitable plainrowheaders" style="background-color:#FCFCFC; text-align:center"
|-style="background:linear-gradient(155deg,#FFE28E, #30C5D8); color:white; font-weight:bold"
|Năm
|Album
|Nghệ sĩ
|Tên bài hát
|Phần
|Bản quyền
|-
| rowspan="3" |2020
|[[The Dream Chapter: Eternity]]
| rowspan="6" |[[Tomorrow X Together|TXT]]
|''Maze in the Mirror''
| rowspan="6" |Viết lời, soạn nhạc
|{{ya}}
|-
|―
|''Sweat (땀)''
|{{ya}}
|-
|''minisode1: Blue Hour''
|Ghosting
|{{ya}}
|-
| rowspan="3" |2021
|''The Chaos Chapter: FREEZE''
|''Ice Cream''
|{{ya}}
|-
|''The Chaos Chapter: FIGHT OR ESCAPE''
|''MOA Diary (Dubaddu Wari Wari) (교환일기 (두밧두 와리와리)''
|{{ya}}
|-
|―
|''Sweet Dreams''
|{{ya}}
|}

==Thông tin khác==
• Trả lời tạp chí ''Dazed Korea'', Soobin tiết lộ rằng tuy là trưởng nhóm nhưng bản thân lại quen được dẫn dắt hơn là lãnh đạo người khác<ref>{{Chú thích web|url=http://www.dazedkorea.com/fashion/article/850/detail.do|tựa đề=Interview with Tomorrow by Together|tác giả=[[Dazed Korea]]|họ=|tên=|ngày=ngày 11 tháng 3 năm 2020|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 24 tháng 8 năm 2020}}</ref>.

'''Đại sứ thương hiệu'''

* Vào tháng 5 năm 2019, Soobin cùng với [[TXT (nhóm nhạc)|TXT]] được công bố là đại sứ mới nhất cho hãng mỹ phẩm của Hàn Quốc ''It's Skin''.
* Vào ngày 7 tháng 7 năm 2020, ''Teen Vogue'' đã công bố TXT là nhóm nhạc [[K-pop]] đầu tiên xuất hiện trên ảnh bìa tạp chí của ''Teen Vogue''.

'''Xuất hiện trên tạp chí'''
{| class="wikitable"
|+
!Năm
!Tên
!Số phát hành
!Ghi chú
|-
|2019
|W Korea<ref>{{Chú thích web|url=http://www.wkorea.com/2019/04/28/tomorrow-together-in-wonderland/|tựa đề=Tomorrow X Together in Wonderland|tác giả=Yeji Lee|ngày=2019-04-28|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-06-05}}</ref>
|Tháng 4
| rowspan="12" |Với [[Tomorrow X Together|TXT]]
|-
| rowspan="11" |2020
|AnAn Japan
|Tháng 1
|-
|Star1 Korea
| rowspan="2" |Tháng 2
|-
|S Cawaii! Japan
|-
|Dazed Korea<ref>{{Chú thích web|url=http://www.dazedkorea.com/fashion/article/850/detail.do|tựa đề=오늘을 사는 이는 내일을 기다리지 않는다. 다만 내일을 만들어갈 뿐이다. <데이즈드>가 만난 투모로우바이투게더의 다섯 소년이 바로 그랬다.|tác giả=Shin Heedae|ngày=2020-03-11|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-06-05}}</ref>
| rowspan="3" |Tháng 3
|-
|Popteen Japan
|-
|Non-no Japan
|-
|CUT Japan
|Tháng 5
|-
|Teen Vogue<ref>{{Chú thích web|url=https://www.teenvogue.com/story/txt-july-2020-cover|tựa đề=TXT Members Talk Dreams, Debut, and Destiny in Teen Vogue Cover Interview|tác giả=EMLYN TRAVIS|ngày=2020-07-07|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2021-06-05}}</ref>
|Tháng 7
|-
|CUT Japan
|Tháng 9
|-
|JJ Japan
| rowspan="2" |Tháng 10
|-
|Myojo Japan
|}

==Tham khảo==
{{Tham khảo|30em}}

== Liên kết ngoài ==
{{Thể loại Commons|Soobin}}
*[https://ibighit.com/txt/eng/ Trang web chính thức]
*[https://twitter.com/TXT_members Soobin] trên [[Twitter]]
*[https://www.youtube.com/c/TXT_bighit/ Soobin] trên [[YouTube]]
*[https://www.facebook.com/TXT.bighit/ Soobin] trên [[Facebook]]
*[https://www.instagram.com/txt_bighit/ Soobin] trên [[Instagram]]

{{TXT}}
{{Big Hit Music}}
{{HYBE Corporation}}
{{Sơ khai nhân vật Hàn Quốc}}

[[Thể loại:Thành viên của TXT]]
[[Thể loại:Sinh năm 2000]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nam thần tượng Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Nhạc sĩ Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Nam ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 21]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ của Big Hit Music]]
[[Thể loại:Họ Thôi]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ Hàn Quốc sinh năm 2000]]

Bản mới nhất lúc 05:17, ngày 6 tháng 1 năm 2024

Đổi hướng đến: